PHẦN 1: HÀNH TRÌNH JOHTO
Sau khi vào game, như thường lệ bạn sẽ bắt đầu cuộc hành trình tại căn phòng thân quen của mình ở thị trấn NEW BARK TOWN. Đi xuống cầu thang, mẹ sẽ đến nói chuyện và sau đó các phím menu bên dưới màn hình chính sẽ được khởi động, save game lại.
NEW BARK TOWN
SỰ KIỆN CHÍNH:
– Nhận STARTER POKEMON từ Giáo sư ELM
– Nhận POKEGEAR từ mẹ
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF
WILD POKEMON:
SURF: Tentacool 90%, Tentacruel 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Tentacool 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Tentacool 30%, Chinchou 7%, Shellder 3%
SUPER ROD: Chinchou 60%, Shellder 30%, Tentacruel 7%, Lanturn 3%
Ra khỏi nhà sẽ có 1 con Marill chạy đến bạn, sau đó LYRA – chủ nhân của nó đến và gọi nó đi về, vài phút sau bạn sẽ gặp lại họ.
Đến góc bên trái phía ngoài phòng nghiên cứu của giáo sư ELM sẽ thấy có 1 đứa tóc đỏ đang đứng nhìn vào phía trong căn phòng, đó chính là RIVAL, khi bạn đến nói chuyện hắn sẽ đẩy bạn lùi ra đấy!
Vào phòng lab của giáo sư ELM, sau khi nói chuyện vài câu với bạn ông ấy sẽ nhận được cuộc gọi từ MR.POKEMON và nhờ bạn đem giao đồ giúp, bạn sẽ được giáo sư tặng cho 1 con pkm trong chuyến đi nhận nhiệm vụ này.
Đến bên máy chứa POKEBALL và chọn cho mình 1 người đồng hành gắn bó với bạn mãi về sau này nhé!
Nhấn phím A để chọn 1 trong 3 STARTERS, sau đây là vài điều cơ bản về mỗi pkm cho bạn đỡ phân vân khi chọn lựa:
-CHIKORITA: cấp tiến hóa cuối cùng là Meganium, đây là pkm hệ Cỏ mạnh về phòng thủ, thế nhưng sức tấn công của nó so với 2 starter còn lại thì kém hơn nhiều, và sẽ là bất lợi cho bạn khi lựa chọn con này vì các pkm của 2 GYM đầu tiên đều là khắc hệ với nó (Flying và Bug)
-CYNDAQUIL: là 1 pkm lửa có chỉ số Special Stat mạnh, Cyndaquil là 1 chọn lựa tốt cho những ai bắt đầu game lần đầu tiên, hầu như nó k gặp phải trở ngại trong suốt cuộc hành trình ở JOHTO, nhưng khi đấu ở GYM cuối cùng bạn sẽ hơi khó khăn vì type Fire của Cyndaquil tất nhiên không hiệu quả với Dragon pkm
-TOTODILE: starter cuối cùng của JOHTO, pkm Nước này có Attack Stat tốt và dễ dàng kết hợp với Physical move ưng ý là WATER FALL, với pkm này bạn có thể vượt qua dễ dàng các GYM vùng JOHTO.
Sau khi bạn chọn xong pkm, 1 điều đặc biệt trong game này là pkm đầu tiên trong team sẽ đi ở ngoài bóng cùng với bạn, tất nhiên có những pkm quá to lớn (như Legendaries) sẽ tự chui vào bóng POKEBALL ở những khu vực nhỏ hơn kích thước của chúng, thế nên đừng ngạc nhiên nhé! Trước khi đi ra khỏi phòng lab, có 1 nhân viên đến đưa cho bạn 5 POTION, đây là một ITEM hồi phục 20% HP của pkm, nó sẽ hữu ích cho bạn khi mới bắt đầu hành trình của mình với pkm level thấp.
Vừa ra bên ngoài LYRA sẽ chạy đến nói chuyện cùng bạn một lúc, sau đó bạn quay về nhà nói chuyện cùng mẹ, bà ấy sẽ cho bạn POKEGEAR, 1 thiết bị lưu trữ lại các số điện thoại. Nhận xong bạn sẽ được nghe hướng dẫn sử dụng, cố chờ 1 lát nhé!
Sau đó bạn đi về phía bên trái NEW BARK TOWN để rời khỏi thị trấn, giáo sư ELM sẽ xuất hiện và cho bạn số điện thoại ông ấy, lưu vào và tiếp tục đi đến con đường đầu tiên.
ROUTE 29
WILD POKEMON: lv 2-4
GRASS: Pidgey (55% 55% N/A), Sentret (40% 40% N/A), Hoothoot (N/A N/A 85%), Rattata (5% 5% 15%)
ITEMS: POTION
Trên đường đi bạn sẽ thấy có một trạm dẫn ra ROUTE 46, nhưng hãy khám phá sau này vì hiện tại bạn chưa có POKEBALL nào nên không thể bắt pkm ở đó, bạn cũng chưa thể nhặt BERRY trên các gốc cây ven đường khi chưa có APRICORN CASE, tiếp tục đi về phía bên trái đến CHERRYGROVE CITY.
CHERRYGROVE CITY
SỰ KIỆN CHÍNH:
– Nhận RUNNING SHOES và MAP CARD từ cụ già
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF
WILD POKEMON:
SURF: Tentacool 90%, Tentacruel 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Krabby 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Krabby 37%, Corsola (3% 3% N/A), Staryu (N/A N/A 3%)
SUPER ROD: Krabby 67%, Corsola (30% 30% N/A), Staryu (N/A N/A 30%), Kingler 3%
Khi bạn vừa đặt chân vào CHERRYGROVE CITY sẽ có 1 cụ già dẫn bạn dạo quanh 1 vòng thị trấn, sau đó bạn sẽ nhận được RUNNING SHOES để tăng gấp đôi tốc độ, trong bản HG/SS bạn không cần giữ phím B để sử dụng RUNNING SHOES mà nó sẽ có tác dụng liên tục khi bạn di chuyển bình thường sau khi bạn bấm vào biểu tượng đôi giày ở menu bên dưới màn hình.
Sau đó bạn đi về phía trên hướng tây của thành phố, lúc bạn sắp rời khỏi đây cụ già sẽ đến và cho bạn MAP CARD dùng xem bản đồ vùng JOHTO (và sau này có thêm KANTO) trên POKEGEAR, nhận xong bạn tiếp tục đi lên trên sang ROUTE 30.
ROUTE 30
SỰ KIỆN CHÍNH:
– Nhận APRICORN CASE từ người đàn ông
– Nhận POKEDEX từ OAK
– Nhận MYSTERY EGG từ MR.POKEMON
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: CUT, SURF
WILD POKEMON: LV 2-4
GRASS:
_HG: Pidgey (40% 50% N/A), Caterpie (50% 35% N/A), Metapod (10% 15% N/A), Spinarak (N/A N/A 30%), Hoothoot (N/A N/A 30%), Rattata (N/A N/A 40% )
_SS: Pidgey (10% 50% N/A), Ledyba (30% N/A N/A), Kakuna (10% 15% N/A), Weedle (50% 35% N/A), Hoothoot (N/A N/A 30%), Rattata (N/A N/A 40% )
SURF: Poliwag 90%, Poriwhirl 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Poliwag 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Poliwag 40%
SUPER ROD: Magikarp 7%, Poliwag 93%
ITEMS: POTION, ANTIDOTE
Khi bạn đi lên sẽ có người đàn ông cho bạn APRICORN CASE, dụng cụ dùng đựng BERRY sau khi hái.
Tiếp tục đi thẳng không rẽ theo hướng ngang, bạn sẽ tìm đến được căn nhà có cây BERRY hồng phía bên cạnh.
Vào trong nhà bạn sẽ gặp MR.POKEMON và giáo sư OAK. MR.POKEMON sẽ giao cho bạn một quả trứng và nhờ bạn mang đến cho giáo sư ELM theo dõi.
Sau đó giáo sư OAK sẽ đến nói chuyện và đưa bạn POKEDEX.
Ra khỏi nhà bạn sẽ nhận được cuộc gọi khẩn từ giáo sư ELM triệu hồi bạn về NEW BARK TOWN càng nhanh càng tốt. Và bạn hãy mau quay lại CHERRYGROVE CITY nào!
Khi bạn đi về phía đông thành phố để hướng về NEW BARK TOWN thì kẻ lạ mặt đứng núp cạnh phòng lab mà bạn từng gặp khi vừa bắt đầu game sẽ chạy đến đây và thách đấu với bạn, POKEMON của hắn sẽ khắc hệ với starter của bạn chọn và có LV 5, VD nếu bạn chọn Cyndaquil thì POKEMON của hắn sẽ là Totodile….Sau khi đấu xong hắn sẽ chạy về hướng tây khỏi thành phố, còn bạn thì mau chóng vượt qua ROUTE 29 về lại NEW BARK TOWN trình diện.
Khi bạn về đến NEW BARK TOWN thì đến chỗ tên bí ẩn đứng rình rập lúc bắt đầu game, sau khi hắn bỏ đi thì bạn sẽ tìm được ngay tại đó 1 POTION, sau đó bạn vào phòng lab gặp giáo sư, hiện có 1 cảnh sát đang điều tra vụ mất trộm 1 POKEMON chứa 1 trong 3 starter của game, KOTONE xuất hiện và hỏi bạn tên kẻ bí ẩn, ở đây mình đặt tên hắn là RIVAL.
Sau khi viên cảnh sát và KOTONE rời lab, bạn đến giao MYSTERY EGG cho giáo sư ELM.
Bạn ra khỏi phòng và đi về nhà gặp mẹ, bà sẽ hỏi bạn có cần bà giữ một phần tiền cho bạn không, nếu bạn chọn YES thì tiền có được trong hành trình của bạn sẽ được mẹ save lại 1 nửa, bà sẽ thỉnh thoảng gửi người giao hàng mặc đồ cam mang đến những ITEM tốt cho bạn.
Đi sang hướng tây để rời NEW BARK TOWN, KOTONE xuất hiện và chỉ bạn cách bắt POKEMON bằng bóng.
Sau đó cô ấy cho bạn 5 quả cầu POKEBALL. Trước khi đi đến CHERRYGROVE CITY bạn có thể ghé thăm lại ROUTE 46 và tìm bắt vài POKEMON.
ROUTE 46
WILD POKEMON: LV 2-4
GRASS: Rattata (25% 25% 55% ), Spearow (35 % 35% N/A), Geodude (40% 40% 45%)
Sau đó đến CHERRYGROVE CITY, tiếp tục đi lên trên đến ROUTE 30 đấu với vài trainers ở đây:
TRAINERS’ POKEMON
-1: Rattata LV 4
-2: Pidgey LV 2, Rattata LV 4
-3: Caterpie LV 3, Caterpie LV 3
ITEM: POTION
Tiếp tục đi thẳng lên ROUTE 31.
ROUTE 31
SỰ KIỆN CHÍNH:
– Nhận VS. RECORDER từ KOTONE
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: CUT, SURF
WILD POKEMON: LV 2-4
GRASS:
_HG: Pidgey (30% 30% N/A), Caterpie (35% 35% N/A ), Metapod (15% 15% N/A), Spinarak (N/A N/A 30% ), Hoothoot (N/A N/A 10%), Rattata (N/A N/A 40%), Bellsprout (20% 20% 20%)
_SS: Pidgey (10% 30% N/A), Ledyba (30% N/A N/A), Weedle (30% 35% N/A), Kakuna (10% 15% N/A), Hoothoot (N/A N/A 40%), Rattata (N/A N/A 40%), Bellsprout (20% 20% 20%)
SURF: Poliwag 90%, Poriwhirl 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Poliwag 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Poliwag 40%
SUPER ROD: Magikarp 7%, Poliwag 93%
ITEMS: POTION, POKE BALL
TRAINERS’ POKEMON: Caterpie LV 3, Weedle LV 3, Caterpie LV 3, Caterpie LV 3
Trước khi đến VIOLET CITY bạn có thể ghé qua tham quan DARK CAVE.
DARK CAVE
WILD POKEMON: LV 2-4
CAVE FLOOR: Zubat (39% 39% 39% ), Geodude (60% 60% 60%), Dunsparce (1% 1% 1%)
ROCKSMASH: Dunsparce (90% 90% 90%), Geodude (10% 10% 10%)
SURF: Poliwag 90%, Poriwhirl 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Poliwag 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Poliwag 40%
SUPER ROD: Magikarp 7%, Poliwag 93%
ITEM: POTION
Lúc này bạn chưa có TM70 (Flash) nên hãy tạm dừng việc khám phá hang và quay lại sau nhé! Bạn ra khỏi hang sang trái đến ROUTE 31 và tiến vào trạm dẫn.
Khi bạn chuẩn bị qua VIOLET CITY thì KOTONE xuất hiện và đưa cho bạn VS. RECORDER, thiết bị dùng lưu lại trận đấu của bạn trên WIFI hoặc BATTLE FRONTIER, sau đó bạn tiếp tục sang trái để đến VIOLET CITY.
VIOLET CITY
SỰ KIỆN CHÍNH:
– Quest SPROUT TOWER
– Đấu VIOLET GYM
– Nhận HM06 ROCK SMASH
– Nhận TOGEPI EGG
– Gặp KIMONO GIRL
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF
WILD POKEMON:
SURF: Poliwag 90%, Poriwhirl 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Poliwag 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Poliwag 40%
SUPER ROD: Magikarp 7%, Poliwag 93%
ITEMS: HYPER POTION, REVIVE
Trong căn nhà ở phía dưới bên trái PC có 1 thằng nhóc sẽ đổi với bạn con Onix có cùng LV với Bellsprout của bạn mang đến và có Nature là HASTLY, hold PERSIM BERRY.
Đi lên trên chỗ ngã ba bạn sẽ thấy GYM đầu tiên trong game phía bên trái nhưng hiện nó chưa mở cửa, bạn đi về bên trái GYM, qua khỏi POKE MART sau đó đi lên và tiếp tục rẽ trái qua trạm dẫn sẽ đến ROUTE 36.
Nói chuyện với người đàn ông đứng ở gần cuối đường để nhận được HM06 ROCK SMASH.
Sau đó bạn đi ngược lại chỗ ngã ba cạnh GYM, đi thẳng lên phía trên qua mấy cây cầu và đến SPROUT TOWER.
SPROUT TOWER
WILD POKEMON: LV 3-5
Rattata (100% 100% 15%), Gastly (N/A N/A 85%)
TRAINERS’ POKEMON:
1-Bellsprout LV 3, Bellsprout LV 3, Bellsprout LV 3
2-Bellsprout LV 3, Bellsprout LV 3, Bellsprout LV 3
3-Bellsprout LV 3, Bellsprout LV 3, Bellsprout LV 3
4-Bellsprout LV 6
5-Bellsprout LV 6
6-Bellsprout LV 7, Hoothoot LV 7
ITEMS: PARLYZ HEAL, X ACCURACY, ESCAPE ROPE, POTION
Ở tầng trên cùng bạn sẽ gặp lại RIVAL đang đối đầu với trụ trì của tháp, khi bạn đến hắn sẽ dùng ESCAPE ROPE thoát ra ngoài, còn bạn thì đến chỗ trụ trì và giao đấu với ông ta 1 trận.
MONK’S POKEMON: Bellsprout LV 7, Bellsprout LV 7, Hoothoot LV 10
Sau khi thắng trận bạn được tặng TM70 (Flash), nó sẽ giúp bạn nhìn thấy rõ trong hang tối như DARK CAVE, nhưng bạn chưa cần vội khám phá trở lại DARK CAVE mà hãy mau dùng ESCAPE ROPE để thoát ra ngoài, lúc này GYM đã mở cửa, bạn vào và đánh cho nhanh nhé!
VIOLET GYM
Vào trong GYM, bạn bước lên tấm sàn gỗ và hệ thống ẩn trong GYM sẽ đưa bạn lên cao.
TRAINERS’ POKEMON:
1-Spearow LV 9
2-Pidgey LV 7, Pidgey LV 7
GYM LEADER FALKNER
POKEMON: Pidgey LV 9, Pidgeotto LV 13
PHẦN THƯỞNG: 1560 $
Thắng trận bạn nhận được ZEPHYR BADGE và TM51 (Roots). Bây giờ bạn đã có thể sử dụng được ROCK SMASH ở ngoài trận đấu.
Ngay khi bạn vừa ra khỏi GYM thì giáo sư ELM gọi đến bảo bạn sang POKE MART gặp người phụ tá của ông ấy nhận MYSTERY EGG. POKE MART nằm bên trái GYM, bạn vào đó nhận trứng và nói chuyện với người mặc áo cam để nhận được SUPER POTION mẹ gửi (chỉ nhận được khi bạn đồng ý cho mẹ giữ tiền của bạn)
Ra khỏi siêu thị sẽ có KIMONO GIRL đến gặp bạn nói vài câu sau đó cô ấy bỏ đi và bạn sẽ còn gặp 4 chị em còn lại của cô ấy ở những nơi khác.
Đi xuống dưới đến ROUTE 32, gặp chỗ rẽ bạn rẽ sang trái qua khỏi trạm dẫn đến khu vực gọi là RUINS OF ALPHA.
RUINS OF ALPHA
WILD POKEMON: LV 5
ROCK SMASH: Geodude 100%
SURF: Wooper 60%, Quagsire 40%
OLD ROD: Magikarp 95%, Tentacool 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Tentacool 38%, Qwilfish 2%
SUPER ROD: Tentacool 90%, Magikarp 7%, Qwilfish 3%
Hiện tại thì bạn chưa thể khám phá khu vực này nên bạn quay trở lại ROUTE 32.
ROUTE 32
SỰ KIỆN CHÍNH:
– Nhận MIRACLE SEED
– Nhận OLD ROD
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: CUT, SURF
WILD POKEMON: LV 4-6
GRASS: Rattata (35% 35% 30%) (ở SS là 5% 5% N/A), Bellsprout (30% 30% 20%), Mareep (20% 20% 10%), Hoppip (10% 10% N/A), Wooper (4% N/A 35%), Zubat (1% N/A 5%), Ekans chỉ có trong SS (30% 30% 30%)
SURF: Tentacool 60%, Quagsire 30%, Tentacruel 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Tentacool 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Tentacool 38%, Qwilfish 2%
SUPER ROD: Tentacool 90%, Magikarp 7%, Qwilfish 3%
ITEMS: MIRACLE SEED (nhận từ người đàn ông đứng chặn cạnh cây BERRY), REPEL, TM09 BULLET SEED, GREAT BALL, SHELL BELL (ROCK SMASH)
TRAINERS’ POKEMON:
1-Rattata L6, Zubat L8
2-NidoranF LV 8
3-NidoranM LV 9
4-Wooper LV 10
5-Magikarp LV5, Magikarp LV5, Magikarp LV 15, Magikarp LV 5
6-Poliwag LV 8,Poliwag LV 8
7-Goldeen LV 10
8-Pidgey LV 6, Pidgey LV 6, Spearow LV 8
Đi xuống phía dưới sẽ đến khu vực của những người thợ câu dưới gầm đường ray xe lửa, sau khi lấy OLD ROD bạn có thể đến câu Magikarp hay Tentacool ở đây.
Sau đó đi thẳng xuống phía dưới sẽ thấy PC, vào hồi máu, nhận OLD ROD từ người câu cá và đi qua bên trái PC vào UNION CAVE.
UNION CAVE
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF, STRENGTH, ROCK SMASH
WILD POKEMON: LV 5-7
CAVE FLOOR: Zubat (25% 25% 30%), Geodude 30%, Onix 5%, Rattata 40% (10% ở bản HG), Sandshrew (chỉ có ở bản HG) 30%
SURF: Wooper 60%, Quagsire 40%
OLD ROD: Magikarp 95%, Goldeen 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Goldeen 40%
SUPER ROD: Goldeen 90%, Magikarp 7%, Seaking 3%
ITEMS: X ATTACK
TRAINERS’ POKEMON: Vulpix LV 9
UNION CAVE B1F
WILD POKEMON: LV 5-7
CAVE FLOOR: Zubat 25%, Geodude 30%, Onix 10%, Rattata 35% (5% ở bản HG), Sandshrew (chỉ có ở bản HG) 30%
SURF: Wooper 60%, Quagsire 40%
OLD ROD: Magikarp 95%, Goldeen 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Goldeen 40%
SUPER ROD: Goldeen 90%, Magikarp 7%, Seaking 3%
ITEMS: X SPEED, X DEFEND, TM39 (Rock Tomb)
UNION CAVE 1F
TRAINERS’ POKEMON:
1-Onix LV 11
2-Geodude LV 4, Geodude LV 6, Geodude LV 8
3-Koffing LV 6, Koffing LV 6
4-Slowpoke LV 11
ITEMS: POTION, GREAT BALL, PARLYZ HEAL, AWAKENING
Ra khỏi hang đến ROUTE 33.
ROUTE 33
WILD POKEMON: LV 5-7
GRASS: Spearow (20% 20% N/A), Rattata (40% 45% 60%) ( ở bản SS: 10% 15% 30%), Hoppip (35% 35% N/A), Zubat (5% N/A 40%), Ekans 30%
TRAINERS’ POKEMON: Geodude LV 11, Machop LV 11
Sang trái và đến AZALEA TOWN.
AZALEA TOWN
SỰ KIỆN CHÍNH:
– Đánh TEAM ROCKET ở SLOWPOKE WELL
– Đấu AZALEA GYM
– Tái đấu RIVAL
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF, STRENGTH
Khi vừa vào thị trấn bạn sẽ trông thấy có 1 tên ROCKET đứng cạnh SLOWPOKE WELL, bạn không cần bận tâm, tiếp tục đi vào thị trấn và tìm đến căn nhà nằm cuối cùng phía trên GYM, đó là nhà của KURT – người làm các loại BALL từ APRICORN, đi vào và nói chuyện sau đó ông ấy đi mất.
Bạn trở lại SLOWPOKE WELL và leo xuống giếng.
SLOWPOKE WELL
WILD POKEMON: LV 5-8
CAVE FLOOR: Zubat 85%, Slowpoke 15%
SURF: Slowpoke 100%
OLD ROD: Magikarp 95%, Goldeen 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Goldeen 40%
SUPER ROD: Goldeen 90%, Magikarp 7%, Seaking 3%
ITEMS: GREAT BALL, SUPER POTION
TRAINERS’ POKEMON:
1-Rattata LV 9, Rattata LV 9
2-Zubat LV 9, Ekans LV 11
3-Rattata LV 7, Zubat LV 9, Zubat LV 9
Vừa xuống giếng bạn sẽ thấy KURT đang đứng bên ngoài 1 cái hang nhỏ, bạn hãy vào trong hang và đánh TEAM ROCKET giải thoát cho Slowpoke nhé!
Sau khi đấu xong với mấy tên ROCKET thì bạn sẽ đấu trận cuối cùng với LANCE – thủ lĩnh của chúng.
ROCKET ADMIN LANCE
POKEMON: Zubat LV 8, Koffing LV 12
PHẦN THƯỞNG: 480 $
Đánh xong chúng bỏ đi, KURT sẽ đến nói chuyện với bạn sau đó đưa bạn về nhà và cho bạn FAST BALL, loại bóng tốt trong việc bắt các POKEMON muốn trốn thoát như TRIO BEAST của vùng JOHTO.
KURT cũng sẽ làm cho bạn nhiều loại BALL khác nếu bạn đem đến cho ông ấy APRICORN tương ứng.
RED APRICORN = LEVEL BALL
BLUE APRICORN = LURE BALL
YELLOW APRICORN = MOON BALL
GREEN APRICORN = FRIEND BALL
WHITE APRICORN = FAST BALL
BLACK APRICORN = HEAVY BALL
PINK APRICORN = LOVE BALL
Khi bạn đưa APRICORN cho KURT, cô con gái của ông ấy sẽ cho bạn số điện thoại của 2 người, bạn nên lưu lại nhé. KURT cũng hồi máu cho POKEMON của bạn nên bạn không cần chần chừ gì nữa mà hãy đến đấu GYM nhanh chóng nào!
AZALEA GYM
Vào bên trong GYM bạn sẽ nhìn thấy có mấy con nhện sẽ đưa bạn đi đấu với các trainer, cách đi đơn giản nên bạn tự tìm hiểu nhé! Lưu ý chỗ mấy công tắc để điều chỉnh các sợi dây
TRAINERS’ POKEMON:
1-Caterpie LV 12, Weedle LV 12
2-Weedle LV 7, Kakuna LV 9, Beedrill LV 12
3-Spinarak LV 10, Ledyba LV 10
4-Paras LV 13
GYM LEADER BUGSY
POKEMON: Scyther LV 17, Metapod LV 15, Kakuna LV 15
PHẦN THƯỞNG:
Thắng trận bạn nhận được HIVE BADGE và TM89 (U-Turn). Bây giờ bạn đã có thể sử dụng được CUT ở ngoài trận đấu và các POKEMON dưới LV 30 sẽ nghe lời bạn.
Sau đó bạn ra khỏi GYM, vào PC hồi máu và tiếp tục đi về bên trái thị trấn thì RIVAL sẽ xuất hiện và thách đấu với bạn.
RIVAL’S POKEMON: Gastly LV 14, Zubat LV 16, con còn lại là starter khắc hệ với starter của bạn và nó ở LV 18.
PHẦN THƯỞNG: 1152 $
Đấu xong hắn bỏ đi, bạn tiếp tục đi về bên trái qua khỏi trạm dẫn đến ILEX FOREST.
ILEX FOREST
SỰ KIỆN CHÍNH:
– Nhận HM01 CUT
– Gặp KIMONO GIRL
– CELEBI EVENT (sẽ post ở mục event phía sau)
– NORTCHED AIR PICHU (sẽ post ở mục event phía sau)
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: CUT, SURF
WILD POKEMON: LV 5-6
HG: Caterpie (50% 60% N/A), Metapod (30% 30% N/A)
SS: Weedle (50% 60% N/A), Kakuna (30% 30% N/A)
Cả 2 bản: Zubat (5% 5% 25%), Paras (15% 5% 15%), Oddish (N/A N/A 60%)
ITEMS: X ATTACK, ANTIDOTE, REPEL, SUPER POTION, TINY MUSHROOM
Khi bạn đi lên phía trên sẽ thấy 1 người đàn ông đang đứng cạnh cái cây nhỏ, ông ấy nhờ bạn tìm giúp 2 con Farfetch’d thất lạc, bây giờ thì bạn mau ra tay nghĩa hiệp nào!
Nguyên tắc là khi dẫm lên đám cây khô thì con Farfetch’d sẽ quay mặt về phía đó, làm sao mà bạn nói chuyện với nó khi mặt nó đang quay vào gốc cây là dc.
Sau khi tìm được 2 con POKEMON cho người đàn ông, ông ta sẽ cho bạn HM01 CUT.
Quay lại AZALEA TOWN vào căn nhà tranh bạn sẽ được người đàn ông lạc Pookemon khi nãy tặng CHARCOAL trả ơn.
Trở lại ILEX FOREST, sau 1 hồi tìm tòi bạn sẽ gặp 1 người đàn ông, ông ta sẽ cho bạn TM70 (Heatbutt) dùng để rung các cây tìm vài loại POKEMON như Aipom, Heracross, Spearow, Hoothoot, Noctowl, Butterfree.
Khi bạn đi về phía Bắc khu rừng bạn sẽ gặp KIMONO GIRL, cô gái này hoàn toàn khác với người bạn đã từng gặp trước POKE MART ở VIOLET CITY, sau khi nói chuyện cô ấy lại nhanh chóng bỏ đi, còn bạn mau đi lên trên để ra khỏi khu rừng nhé!
Đến trạm dẫn nói chuyện với cô gái bên cạnh con Butterfree, bạn sẽ nhận được TM12 (Taunt), ra khỏi trạm đến ROUTE 34.
ROUTE 34
SỰ KIỆN CHÍNH:
– Gặp lại KOTONE ở DAYCARE’S HOUSE
– Nhận số điện thoại của 2 ông bà trong DAYCARE’S HOUSE
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF
WILD POKEMON: LV 10-13
GRASS: Drowzee 50%, Rattata 35%, Abra 10%, Ditto 5%
SURF: Tentacool 90%, Tentacruel 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Krabby 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Krabby 37%, Corsola (3% 3% N/A), Staryu (N/A N/A 3%)
SUPER ROD: Krabby 67%, Corsola (30% 30% N/A), Staryu (N/A N/A 30%), Kingler 3%
ITEMS: SUPER POTION, TM63 (Embargo)
TRAINERS’ POKEMON:
1-Rattata LV 7, Sandshrew LV 10, Spearow LV 8, Spearow LV 8
2-Snubbull LV 13, Mareep LV 13
3-Mankey LV 10, Diglett LV 12
4-Hoppip LV 9, Hoppip LV 9, Bulbasaur LV 12
5-Growlithe LV 17
6-Psyduck LV 14
Ở đây bạn sẽ đấu với 1 Grass Trainer, sau khi đấu xong cô ấy sẽ cho bạn số điện thoại và bạn có thể nhận được LEAF STONE sau này, ở những chặng tiếp theo bạn cũng sẽ gặp 3 trainer nữa, họ cũng sẽ cho bạn số điện thoại và thỉnh thoảng tặng các loại đá tiến hóa còn lại cho bạn: FIRE STONE, WATER STONE, THUNDER STONE, điều này rất có ích cho bạn khi vừa mới bắt đầu game, vì các loại đá tiến hóa chỉ có thể được tặng như cách trên hoặc nhận sau khi chiến thắng ở POKETHLON (1 điều không dễ dàng) hay đoạt giải nhất BUG CATCHING CONTEST (khi chưa có NATIONAL DEX bạn chỉ có thể nhận được SUN STONE hay EVER STONE).
Đi đến DAYCARE HOUSE, KOTONE xuất hiện và chỉ dẫn sơ lược cho bạn về trung tâm nuôi dưỡng POKEMON này. Sau đó cô ấy cho bạn số điện thoại và bỏ đi.
Bạn ra bên ngoài nói chuyện với cụ già sẽ được cụ cho 2 số điện thoại của cụ và bà vợ trong nhà.
Sau đó bạn đi về phía trên đến GOLDENROD CITY
GOLDENROD CITY
SỰ KIỆN CHÍNH:
– Quest RADIO TOWER
– Tham quan GOLDENROD CORNER
– Nhận FASHION CASE từ KOTONE ở GOLDENROD UNDERGROUND
– Tham quan GOLDENROD DEPARTMENT STORE
– Đấu GOLDENROD GYM
Đi thẳng qua khỏi ngã rẽ thứ nhất, đến ngã rẽ thứ hai bạn rẽ trái và đi đến tòa nhà lớn, đó chính là RADIO TOWER.
RADIO TOWER
Đi vào nói chuyện với tiếp tân, trả lời các câu hỏi theo đúng trình tự sau:
Question 1 – Yes
Question 2 – Yes
Question 3 – Yes
Question 4 – No
Question 5 – Yes
Question 6 – No
Trả lời xong bạn nhận được RADIO CARD và WHITNEY sẽ đến hỏi chuyện bạn rồi trở về GYM.
Bạn ra khỏi tòa nhà và đi xuống dưới, vào GAME CORNER ngay phía trên PC, vừa vào bạn nhặt ngay TM78 (Captivate) ngay bên trái.
Bạn có thể mua một số món hàng dưới đây:
G.C. TOP CLERK
TM90, Substitute 2000 C
TM75, Swords Dance 4000 C
TM44, Rest 6000 C
TM35, Flamethrower 10000 C
TM13, Ice Beam 10000 C
TM24, Thunderbolt 10000 C
SILK SCARF 1000 C
WIDE LENS 1000 C
ZOOM LENS 1000 C
METRONOME 1000 C
G.C. BOTTOM CLERK
Abra LV15 200 C
Sandshrew/Ekans LV15 700 C
Dratini LV15 2100 C
Sandshrew trong SS, Ekans trong HG
Ra khỏi chỗ này, bạn đi sang bên trái đến 1 căn nhà nằm sâu phía bên dưới ở phía trong, đó là lối dẫn đến đường hầm của GOLDENROD CITY, vừa vào bạn gặp lại KOTONE, cô ấy sẽ cho bạn FASHION CASE, sau đó đi xuống cầu thang vào GOLDENROD UNDERGROUND.
GOLDENROD UNDERGROUND
TRAINERS’ POKEMON:
1-Grimer LV 11, Grimer LV 11
2-Pokemaniac (mặc trang phục hình khủng long) : Lickitung LV 12
3-Super Nerd (mặc đồ Pikachu): Magnemite LV 7, Magnemite LV 7, Voltorb LV 11, Magnemite LV 9
4-Slowpoke LV11, Slowpoke LV 11
Bên trái POKEMANIAC là COIN CASE, bạn nhớ lấy nhé!
Sau đó bạn tiếp tục đi lên, bạn có thể chụp hình cho team POKEMON của mình sau khi nói chuyện với 1 đứa đứng ở quầy hàng bên phải, trong hình bạn sẽ mặc trang phục của ROCKET.
Sau đó đi lên phía trên trở lại GOLDENROD CITY.
GOLDENROD CITY
Đi về phía bên phải ngay sau khi bạn ra khỏi đường hầm, bạn sẽ thấy có 1 túp lều, vào đó bạn có thể đổi tên cho POKEMON của mình, nhưng bây giờ thì bạn tạm hoãn lại và đi xuống dưới vào tòa nhà lớn bên đối diện với PC – GOLDENROD DEPARTMENT STORE.
GOLDENROD DEPARTMENT STORE
Bạn có thể gặp 1 người đàn ông mặc đồ cam, ông ta sẽ giao cho bạn ITEM mà mẹ bạn mua và gửi cho bạn. Tiếp tục đi lên các tầng của tòa nhà.
TOP CLERK 2F
POKE BALL $ 200
GREAT BALL $ 600
ULTRA BALL $ 1200
ESCAPE ROPE $ 550
POKE DOLL $ 1000
REPEL $ 350
SUPER REPEL $ 500
MAX REPEL $ 700
GRASS MAIL $ 50
FLAME MAIL $ 50
BUBBLE MAIL $ 50
SPACE MAIL $ 50
BOTTOM CLERK 2F
POTION $ 300
SUPER POTION $ 700
HYPER POTION $1200
MAX POTION $2500
REVIVE $1500
ANTIDOTE $ 100
PARLYZ HEAL $ 200
BURN HEAL $ 250
ICE HEAL $ 250
AWAKENING $ 250
FULL HEAL $ 600
CLERK 3F
X SPEED $ 350
X ATTACK $ 500
X DEFEND $ 550
GUARD SPECS. $ 700
DIRE HIT $ 650
X ACCURACY $ 950
X SPECIAL $ 350
X SPE.DEFEND $ 350
CLERK 4F
PROTEIN
IRON
CALCIUM
ZINC
CARBOS
HP UP
Tất cả đều có giá là $ 9800
CLERK 5F
TM70 Flash $1000
TM17 Protect $2000
TM54 False Swipe $2000
TM83 Natural Gift $2000
TM16 Light Screen $2000
TM33 Reflect $2000
TM22 Solarbeam $3000
TM52 Focus Blast $5500
TM38 Fire Blast $5500
TM25 Thunder $5500
TM14 Blizzard $5500
TM15 Hyper Beam $7500
Phía bên trái của tầng lầu này có 1 đứa sẽ đổi Machop hold MACHO BRACE với con Drowzee của bạn.
Vào ngày Chủ nhật, có một nhân viên xuất hiện ngay quầy hàng và sẽ cho bạn 1 trong 2 TM: TM27 (Return) hoặc TM21 (Frustration).
Ở tầng lầu trên cùng bạn có thể mua vé số từ cô gái ở quầy hàng, giá mỗi lượt là 300$, bạn sẽ nhận được BERRY ngẫu nhiên hay LUXURY BALL.
Nếu may mắn hơn nữa bạn sẽ nhận được vài TM hiếm trong game tùy theo ngày, cụ thể như sau:
Monday: TM65 Shadow Claw
Tuesday: TM91 Flash Cannon
Wednesday: TM57 Charge Beam
Thursday: TM60 Drain Punch
Friday: TM42 Facade
Saturday: TM62 Silver Wind
Sunday: TM02 Dragon Claw
Bạn có thể mua nước giải khát từ VENDING MACHINE cho POKEMON uống để nó tăng thêm happiness trong trận đấu
VENDING MACHINE
FRESH WATER $ 200
SODA POP $ 300
LEMONADE $ 350
Vào thang máy và chọn đến B1F, bạn sẽ thấy Machoke đang khuân vác hàng, nói chuyện với người võ sĩ đứng cạnh 1 con Machoke, các kiện hàng sẽ được dọn đi, bạn sẽ tìm thấy được các ITEM: ULTRA BALL, ETHER và BURN HEAL.
Sau đó bạn vào lại thang máy, đi xuống tầng 1 và ra khỏi tòa nhà, đi lên phía trên và rẽ phải vào lối đầu tiên rồi đi xuống dưới đến ngôi nhà có nóc màu xanh, đó là cửa hàng xe đạp, vào đó nói chuyện và nhận được xe đạp.
Sau đó bạn đến GYM, bạn hãy tự khám phá đường đi nhé!
GOLDENROD GYM
TRAINERS’ POKEMON:
1-Sentret LV 9, Sentret LV 13, Sentret LV 16
2-Meowth LV 16, Meowth LV 16
3-Snubbull LV 17
4-Jigglypuff LV 15, Jigglypuff LV 15, Jigglypuff LV 15
GYM LEADER WHITNEY
POKEMON: Clefairy LV 17, Miltank LV 19
Sau khi bạn thắng trận WHITNEY sẽ khóc và quên đưa BADGE cho bạn, bạn đi xuống dưới để rời khỏi GYM thì có 1 trainer chặn bạn lại và sau đó WHITNEY sẽ giao cho bạn PLAIN BADGE cùng TM45 (Attract). Bây giờ bạn đã có thể sử dụng được STRENGTH ở ngoài trận đấu.
Sau đó bạn rời GYM, đi lên ngay phía trên bên phải có 1 cửa hàng, vào đó nói chuyện với cô gái sẽ nhận được SQUIRTBOTTLE để dùng sau này.
Đi thẳng lên trên vào trạm dẫn gặp 1 người đàn ông, sau khi nói chuyện và đồng ý gửi hàng dùm ông ta sẽ cho bạn con Spearow LV 20.
Qua khỏi trạm dẫn đến ROUTE 35.
ROUTE 35
SỰ KIỆN CHÍNH:
– Tham quan POKETHLON
– Tham quan NATIONAL PARK
WILD POKEMON: LV 10-14
GRASS: NidoranM 30%, NidoranF 30%, Drowzee 20%, Abra 10%, Pidgey (5% 5% N/A), Hoothoot (N/A N/A 5%), Ditto 4%, Yanma 1%
SURF: Psyduck 90%, Golduck 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Poliwag 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Poliwag 40%
SUPER ROD: Poliwag 93%, Magikarp 7%
TRAINERS’ POKEMON:
1-Vulpix LV 15
2-Sandshrew LV 13, Marill LV 15
3-Pikachu LV 16
4-Diglett LV 10, Zubat LV 10, Diglett LV 10
5-Magmar LV 11, Magmar LV 16
6-Voltorb LV 2, Voltorb LV 6, Voltorb LV 10, Voltorb LV 14
7-Growlithe LV 14, Growlithe LV 14
8-Venonat LV 15
9-Pidgey LV 12, Pidgeotto LV 14
Đến trạm dẫn vào NATIONAL PARK. Bạn không cần vào vội mà rẽ phải, đấu với 1 Bug Trainer, sau đó đi xuống phía dưới đấu với Bird Keeper và nhặt vài ITEMS: TM66 (Pay Back), PARLYZ HEAL.
Trở lại trạm dẫn vào NATIONAL PARK.
Vừa vào bạn rẽ vào cửa bên trái, sẽ có 1 trainer cùng con Poliwrath dẫn bạn đến POKETHLON STADIUM.
POKETHLON STADIUM
SỰ KIỆN CHÍNH:
– Nhận APRICORN SHAKER
– Nhận ATHLETIC OUTFIT từ WHITNEY
Khi vào POKETHLON, bạn vào xem tình trạng POKEMON của mình sẽ thấy POKETHLON Stat của chúng như: Speed, Power, Technique, Stamina, Jump. Tùy theo chỉ số nào cao nhất (số sao) mà bạn quyết định cho POKEMON tham gia thi thể loại nào.
Sau đó bạn đi về bên tay trái và đến chỗ có 1 vật gồm 3 cái máy xay, nói chuyện với người đứng bên cạnh bạn sẽ nhận được APRICORN SHAKER, nó dùng để xay nhuyễn APRICORN tạo nước uống dinh dưỡng cho POKEMON bạn tăng POKETHLON Stat. Để sử dụng bạn mở APRICORN CASE chọn nhiều loại APRICORN cho vào SHAKER, sau đó bạn sẽ có được nước cốt từ nó và chỉ cần click vào, sau đó chọn POKEMON cần cho uống để tăng stat.
Khi bạn đi vào sân vận động WHITNEY sẽ xuất hiện và cho bạn bộ quần áo vận động viên là chiếc áo choàng kèm mặt nạ (nếu bạn chọn nv nam) hay 1 bộ đầm (nếu bạn chọn nv nữ).
POKETHLON không có liên kết WIFI nhưng từ số P point mà bạn nhận được sau mỗi lần dự thi, bạn có thể mua được nhiều ITEM hiếm trong game, bao gồm vài loại đá tiến hóa. Cơ cấu giải thưởng như sau:
MONDAY
YELLOW APRICORN – 200P
BLUE APRICORN – 200P
GREEN APRICORN – 200P
MOOMOO MILK – 100P
MOON STONE – 3000P
RARE CANDY – 2000P
TUESDAY
YELLOW APRICORN – 200P
PINK APRICORN – 200P
WHITE APRICORN – 200P
MOOMOO MILK – 100P
FIRE STONE – 2500P
PP UP – 1000P
WEDNESDAY
PINK APRICORN – 200P
BLACK APRICORN – 200P
MOOMOO MILK – 100P
WATER STONE – 2500P
HEART SCALE – 1000P
THURSDAY
YELLOW APRICORN – 200P
PINK APRICORN – 200P
WHITE APRICORN – 200P
MOOMOO MILK – 100P
THUNDER STONE – 2500P
PP UP – 500P
FRIDAY
RED APRICORN – 200P
YELLOW APRICORN – 200P
GREEN APRICORN – 200P
MOOMOO MILK – 100P
METAL COAT – 2500P
NUGGET – 500P
SATURDAY
GREEN APRICORN – 200P
WHITE APRICORN – 200P
BLACK APRICORN – 200P
MOOMOO MILK – 100P
LEAF STONE – 2500P
RARE CANDY – 2000P
SUNDAY
RED APRICORN – 200P
BLUE APRICORN – 200P
BLACK APRICORN – 200P
MOOMOO MILK – 100P
KING’S ROCK – 3000P
HEART SCALE – 1000P
Trở lại nơi lúc bạn vừa bước qua trạm dẫn vào NATIONAL PARK.
NATIONAL PARK
SỰ KIỆN CHÍNH:
– Tham dự BUG CATCHING CONTEST
WILD POKEMON: LV 10-14
GRASS: Pidgey (20% 20% N/A), Hoothoot (N/A N/A 100%), Caterpie (ở HG) (50% 30% N/A), Metapod (ở HG) (30% 30% N/A), Weedle (ở SS) (50% 30% N/A), Kakuna (ở SS) (30% 30% N/A), Sunkern (N/A 25% N/A)
TRAINERS’ POKEMON:
1-Raichu LV 16
2-Oddish LV 14, Cubone LV 17
3-Snubbull LV 16
4-Oddish LV 12, Voltorb LV 15
ITEMS: FULL HEAL, SOOTHE BELL, TM28 (Dig)
Nói chuyện với người thợ chụp hình và làm 1 pose cho cả team nhé!
Đến nói chuyện với người phụ nữ có con Persian bạn sẽ được tặng QUICK CLAW.
Có 1 điều đặc biệt thú vị trong NATIONAL PARK đó là vào các ngày thứ Ba, Năm, Bảy có 1 cuộc thi dành cho ai yêu thích Bug POKEMON – BUG CATCHING CONTEST. Đến nói chuyện với người gác cổng và tham dự.
BUG CATCHING CONTEST
Để giành được hạng nhất hoặc nhì trong cuộc thi bạn nên bắt 1 trong số các POKEMON sau: Pinsir, Scyther, Butterfree hay Beedrill. Các hạng mục giải thưởng sẽ post ở bài sau khi có NATIONAL DEX.
Dưới đây là các POKEMON có thể bắt trong CONTEST trước khi có NATIONAL DEX:
Caterpie (HG) 20%, Weedle (SS) 20%, Metapod (HG) 10%, Kakuna (SS) 10%, Venonat 10%, Paras 10%, Butterfree 5%, Beedrill 5%, Scyther 5%, Pinsir 5%
Bạn hãy tham gia thi vào lúc khác nhé, còn bây giờ bạn lên phía trên PARK rẽ sang phải qua trạm dẫn đến ROUTE 36.
ROUTE 36
SỰ KIỆN CHÍNH:
– Bắt SUDOWOODO
– Nhận BERRY PLANTER
WILD POKEMON: LV 12-15
GRASS: NidoranM 30%, NidoranF 30%, Pidgey (25% 20% N/A), Hoothoot (N/A N/A 25%), Growlithe (ở HG) (10% 15% 10%), Vulpix (ở SS) (10% 15% 10%), Stantler 5%
TRAINERS’ POKEMON:
1-Abra LV 14, Abra LV 14, Kadabra LV 16
2-Tangela LV 17
ITEM: AWAKENING
Khi vừa ra khỏi trạm dẫn bạn rẽ về bên phải đấu với 1 trainer, sau khi đấu xong người này sẽ cho bạn số điện thoại và thỉnh thoảng tặng bạn FIRE STONE.
Bây giờ thì bạn tiến đến chỗ cô gái đang đứng cạnh cái cây kì lạ, đó chính là Sudowoodo ẩn núp, bạn nói chuyện với nó và sau khi sử dụng SQUIRTBOTTLE tưới nước vào nó sẽ trở lại hình dạng POKEMON, đấu và thu phục nó ngay nhé! Sudowoodo có LV 20 với các move lần lượt là: Flail, Low Kick, Rock Throw, Mimic.
Sau khi bắt Sudowoodo thì cô gái đứng cạnh nó sẽ cho bạn BERRY PLANTER, thiết bị mang theo để trồng BERRY và 2 BERRY: ORAN và PECHA.
Giờ thì lối đi thông giữa ROUTE 36 đã được mở, bạn đi về phía bên phải về lại VIOLET CITY, qua trạm dẫn trở về ROUTE 31 nói chuyện với người to con đứng cạnh cây APRICORN phía trên, giao lá thư từ Spearow cho ông ấy bạn sẽ được tặng TM44 (Rest).
Bạn có thể đến RUINS OF ALPHA để phá vỡ những tảng đá bằng HM06 ROCK SMASH và tìm thêm những ITEM bên dưới nó: HELIX FOSSIL, OLD AMBER, MAX ETHER, BLUE SHARD, MAX REVIVE.
Quay lại nơi bắt Sudowoodo ban nãy, trước khi đi lên phía trên bạn chú ý tìm HYPER POTION bên tay trái, sau đó đi thẳng lên đến ROUTE 37.
ROUTE 37
WILD POKEMON: LV 13-16
GRASS: Pidgey (60% 50% N/A) (ở bản SS là 20% vào buổi sáng), Pidgeotto (N/A 5% N/A), Hoothoot (N/A N/A 60%) (ở HG là 20% vào ban đêm), Growlithe (chỉ ở HG) (10% 15% 10%), Vulpix (chỉ ở SS) (10% 15% 10%), Stantler 30%, Ledyba (chỉ ở SS) (40% N/A N/A), Spinarak (chỉ ở HG) (N/A N/A 40%)
TRAINERS’ POKEMON:
1-Drowzee LV 17
2-Mareep LV 16, Marill LV 16
3-Clefable LV 16, Wigglytuff LV 16, Clefable LV 16, Wigglytuff LV 16
Về phía bên phải phía trên có khu vực trồng 3 cây APRICORN.
Đi thẳng lên vượt qua bụi cỏ đến ECRUTEAK CITY.
ECRUTEAK CITY
SỰ KIỆN CHÍNH:
– Gặp BILL ở PC và nhận EEVEE
– Cứu KIMONO GIRL và nhận HM03 SURF
– Nhận HM04 STRENGTH ở ROUTE 42
– Nhận ITEM FINDER
– Gặp EUSINE, MORTY và tái đấu RIVAL ở BURNED TOWER
– Giải phóng TRIO BEAST: SUICUNE, RAIKOU & ENTEI
WILD POKEMON:
SURF: Poliwag 90%, Poriwhirl 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Poliwag 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Poliwag 40%
SUPER ROD: Magikarp 7%, Poliwag 93%
Vào PC BILL sẽ xuất hiện và rời khỏi ngay sau đó, lúc này thì bạn nhanh chóng quay trở lại GOLDENROD CITY.
Đi theo con đường bên trái GAME CORNER vào đến căn nhà nằm phía trong nói chuyện với BILL (bạn cần để 1 chỗ trống trong team POKEMON của mình), ông ấy sẽ cho bạn Eevee LV 5, 1 POKEMON tuyệt vời cho hành trình sau này của bạn với nhiều dạng tiến hóa.
Sau đó bạn quay lại ECRUTEAK CITY. Đi vào căn nhà ngay phía trên phải PC, bạn sẽ thấy KIMONO GIRL đang gặp rắc rối với 1 tên ROCKET, đến đấu với hắn để giải cứu cô ấy.
ROCKET’S POKEMON: Koffing LV 12
Sau khi đấu xong hắn sẽ bỏ đi, bạn đi xuống bậc thang và trước khi ra khỏi căn nhà có 1 người đàn ông ngăn bạn lại và tặng bạn HM03 SURF
Giờ thì ra khỏi căn nhà đó và đi sang phải qua trạm dẫn đến ROUTE 42.
ROUTE 42
Lúc bạn tiến đến gần cái hang thì 1 Hiker đi ra và cho bạn HM04 STRENGTH, bạn cũng có thể tìm thấy TM65 (Shadow Claw), sau đó quay lại ECRUTEAK CITY.
Vào căn nhà ở giữa GYM và PC bạn sẽ được tặng ITEM FINDER, dụng cụ rất có ích cho bạn tìm thấy những ITEM ẩn.
CÁCH SỬ DỤNG ITEM FINDER:
Vào menu bên dưới màn hình chọn ITEM FINDER.
Bấm giữ ở tâm hình tròn và xem điểm phát sáng trong đó, tâm vòng tròn tương ứng vị trí của bạn và điểm phát sáng tương ứng vị trí ITEM. Bạn hãy nhấn giữ tâm vòng tròn và đi theo hướng phát sáng đến khi nào vị trí của ITEM được thể hiện trên màn hình máy dò tìm.
GYM hiện đang khóa cửa nên bạn chưa vào đánh được. Đi lên phía góc trên trái của thành phố để vào BURNED TOWER.
BURNED TOWER
WILD POKEMON: LV 13-16
Koffing 50%, Rattata 35% , Raticate 5%, Zubat 10%
ITEMS: ETHER, ANTIDOTE, HP UP, ULTRA BALL
TRAINERS’ POKEMON:
1-Koffing LV 16, Koffing LV 16, Growlithe LV 17
2-Charmeleon LV 18
Vào tháp bạn sẽ gặp EUSINE, nói chuyện xong bạn đến gặp MORTY ngay bên dưới, anh ta sẽ trở về GYM.
Sau đó bạn đi lên phía trên và thấy RIVAL đang đứng cạnh cái thang, hắn sẽ tiến đến bạn và trận tái đấu lại bắt đầu.
RIVAL’S POKEMONS: Gastly LV 20, Zubat LV 20, Magnemite LV 18, con còn lại là starter khắc hệ với starter của bạn, nó có LV 22.
PHẦN THƯỞNG: 1408 $
Xuống cầu thang tiến đến chỗ 3 POKEMON huyền thoại
BURNED TOWER B1F
WILD POKEMON: Koffing 50%, Rattata (40% 35% 40%), Magmar (5% 10% 5%), Zubat 5%
ITEMS: TM12 (Taunt), ANTIDOTE, REVIVE
Khi bạn tiến đến gần 3 con POKEMON huyền thoại sẽ chạy ra khỏi tháp, EUSINE đến nói với bạn vài câu rồi bỏ đi.
Ra khỏi tháp và đến GYM, lúc này nó đã được mở cửa trở lại.
ECRUTEAK GYM
TRAINERS’ POKEMON:
1-Gastly LV 16, Gastly LV 16, Gastly LV 16, Gastly LV 16, Gastly LV 16
2-Haunter LV 20, Haunter LV 20
3-Haunter LV 22
4-Gastly LV 18, Haunter LV 20, Gastly LV 20
Điều cần lưu ý là khi bạn đi sai bước trong khoảng tối thì bạn sẽ bị đẩy lại nơi bắt đầu, hãy chinh phục thử thách này nhé, không khó lắm đâu!
GYM LEADER MORTY
POKEMON: Gastly LV 21, Haunter LV 21, Haunter LV 23, Gengar LV 25
PHẦN THƯỞNG: 2760 $
Thắng trận bạn nhận được FOG BADGE và TM30 (Shadow BALL). Bây giờ bạn đã có thể sử dụng được SURF ở ngoài trận đấu và các POKEMON dưới LV 50 sẽ nghe lời bạn.
Ra khỏi GYM, đi về phía bên trái qua trạm dẫn đến ROUTE 38.
ROUTE 38
WILD POKEMON: LV 13-16
GRASS: Rattata (chỉ ở HG) (30% 30% 40%), Meowth (chỉ ở SS) (30% 30% 40%), Raticate 30%, Magnemite 20%, Farfetch’d (10% 10% N/A), Miltank 5%, Tauros 4%, Snubbull 1%
ITEM: MAX POTION
TRAINERS’ POKEMON:
1-Wooper LV 20
2-Doduo LV 16, Doduo LV 17, Doduo LV 18
3-Hoppip LV 18,
4-Skiploom LV 18
5-Flaaffy LV 19, Psyduck LV 19
6-Mr. Mime LV 20
Bạn sẽ lại gặp 1 trainer sẽ cho bạn số điện thoại và thỉnh thoảng tặng bạn THUNDER STONE.
Tiếp tục đi về bên trái rẽ xuống phía dưới đến ROUTE 39.
ROUTE 39
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Gặp người quản lý SAFARIZONE: BAOBA
-Chữa bệnh cho Milktank và nhận SEAL CASE
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: CUT, ROCK CLIMB
WILD POKEMON: LV 15-17
GRASS: Rattata (chỉ ở HG) (30% 30% 40%), Meowth (chỉ ở SS) (30% 30% 40%), Raticate 30%, Magnemite 20%, Farfetch’d (10% 10% N/A), Miltank 5%, Tauros 5%
ITEMS: PP UP, X ATTACK, TM60 (Drain Punch), NUGGET
TRAINERS’ POKEMON:
1-Slowpoke LV 17, Slowpoke LV 20
2-Pikachu LV 18
3-Pikachu LV 17
4-Poliwhirl LV 17, Raticate LV 17, Krabby LV 19
Khi đến đây bạn sẽ gặp BAOBA, người quản lý SAFARI ZONE, sau khi nói chuyện ông ấy sẽ đưa bạn số điện thoại và bỏ đi. Sau này bạn sẽ gặp lại BAOBA ở SAFARI ZONE.
Bên ngoài là nông trại Miltank, bạn có thể chụp 1 tấm ảnh lưu niệm ngay tại đây sau khi nói chuyện với người đàn ông.
Bạn vào căn nhà lớn nói chuyện với cặp vợ chồng chủ trại, sau đó vào căn nhà nhỏ bên trái có 1 con Miltank đang ốm nằm trong chuồng, cho nó ăn 7 lần ORAN BERRY nó sẽ khỏe lại, nói chuyện với đứa con gái đứng bên trái để nhận SEAL CASE.
Vào lại nhà chính nói chuyện với người vợ, bạn sẽ được tặng TM83 (Natural Gift), bạn cũng có thể mua MOOMOO MILK ở chỗ người chồng.
Sau đó bạn rời khỏi căn nhà, đi xuống dưới đấu với vài tay huấn luyện rồi đến OLIVINE CITY.
OLIVINE CITY
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Nhận GOOD ROD
-Vào LIGHT HOUSE nhận nhiệm vụ giúp JASMINE
WILD POKEMON:
SURF: Tentacool 90%, Tentacruel 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Krabby 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Krabby 37%, Corsola (3% 3% N/A), Staryu (N/A N/A 3%)
SUPER ROD: Krabby 67%, Corsola (30% 30% N/A), Staryu (N/A N/A 30%), Kingler 3%
ITEM: FULL HEAL (dùng ROCK SMASH)
Khi bạn vừa đi xuống dưới thì RIVAL sẽ chạy ra từ GYM và đến nói chuyện với bạn, lần này hắn không giao đấu với bạn mà bỏ đi.
Sau đó bạn vào căn nhà nóc màu xanh ngay bên dưới nói chuyện với người thợ câu để nhận GOOD ROD.
Bạn ra khỏi căn nhà và đi xuống sẽ thấy PC cạnh bên là POKE MART, vào bên trong bạn có thể gặp người đàn ông mặc đồ cam để nhận quà từ mẹ.
Đi lên phía trên bên phải POKE MART sẽ thấy có 2 căn nhà.
Vào căn nhà bên phải có 1 cô bé cho bạn SEAL, còn căn nhà bên trái có 1 đứa sẽ đổi Voltorb có CHERI BERRY với Krabby của bạn.
Giờ thì đi xuống phía dưới lên mấy bậc thang để đến LIGHTHOUSE.
LIGHTHOUSE
Vào trong bạn sẽ thấy có thang máy nhưng lúc này bạn không thể dùng nó được mà phải bước bộ qua các bậc thang để lên mỗi tầng lầu.
LIGHTHOUSE 2F
TRAINERS’ POKEMON:
1-Noctowl LV 22
2-Poliwag LV 18, Poliwhirl LV 20
LIGHTHOUSE 3F
TRAINERS’ POKEMON: Pidgey LV 17, Pidgey LV 15, Pidgey LV 19, Pidgey LV 15, Pidgey LV 15
LIGHTHOUSE 4F
TRAINERS’ POKEMON:
1-Growlithe LV 18, Growlithe LV 18
2-Marill LV 21
Bạn nhớ nhặt TM87 (Swagger). Sau đó đi về bên phải sẽ thấy có 1 cánh cửa mở ra ngoài, đi qua đó bạn sẽ rơi xuống ban công của tầng 3.
LIGHTHOUSE 3F
TRAINERS’ POKEMON:
1-Krabby LV 18, Krabby LV 20
2-Spearow LV 18, Fearow LV 20, Spearow LV 18
ITEMS: RARE CANDY, ETHER, HYPER POTION
Lên cầu thang và đến tầng 4, sau đó tiếp tục leo thang lên tầng 5.
LIGHTHOUSE 5F
TRAINERS’ POKEMON:
1-Poliwhirl LV 20
2-Machop LV 18, Machop LV 18, Poliwhirl LV 18
ITEM: SUPER REPEL
LIGHTHOUSE 6F
Nói chuyện với JASMINE – GYM LEADER, cô ấy đang chăm sóc con Ampharos bị ốm và nhờ bạn tìm SECRETPOTION về chữa cho nó, sau khi bạn đồng ý thì JASMINE sẽ mở cửa thang máy cho bạn đi xuống, trước khi vào thang máy bạn nhớ nhặt SUPER POTION, và bạn xuống tầng dưới cùng ra khỏi LIGHT HOUSE.
Sau đó bạn đi về bên trái đến ROUTE 40.
ROUTE 40
WILD POKEMON: LV 15-25
SURF: Tentacool 90%, Tentacruel 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Krabby 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Krabby 37%, Corsola (3% 3% N/A), Staryu (N/A N/A 3%)
SUPER ROD: Krabby 67%, Corsola (30% 30% N/A), Staryu (N/A N/A 30%), Kingler 3%
ITEM: TM88 (Pluck)
TRAINERS’ POKEMON:
1-Tentacool LV 20, Tentacool LV 20
2-Staryu LV 21
3-Shellder LV 18,Wartortle LV 20, Shellder LV 18
4-Staryu LV 19, Shellder LV 19
Đi ra bờ biển, nếu bạn chưa có POKEMON nước nào thì bạn có thể câu 1 con và cho nó học SURF, giờ thì sẵn sàng ra biển nào!
Bạn đi về phía dưới đến ROUTE 41.
ROUTE 41
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF, WHIRL POOL
WILD POKEMON: LV 15-25
SURF: Tentacool 60% (ở SS tỉ lệ bắt buổi sáng là 70%), Tentacruel 30%, Mantine (chỉ ở HG) 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Tentacool 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Tentacool 30%, Chinchou 7%, Shellder 3%
SUPER ROD: Chinchou 60%, Shellder 30%, Tentacruel 7%, Lanturn 3%
TRAINERS’ POKEMON:
1-Tentacool LV 16, Tentacool LV 17, Tentacool LV 16, Tentacool LV 17
2-Remoraid LV 19, Staryu LV 19
3-Psyduck LV 20, Goldeen LV 22
4-Qwilfish LV 23
5-Horsea LV 21,Horsea LV 21
6-Krabby LV 23
7-Goldeen LV 18, Goldeen LV 20, Seaking LV 20
8-Staryu LV 20, Starmie LV 20
9-Gyarados LV 20, Gyarados LV 20
10-Seel LV 22
11-Shellder LV 21, Tentacool LV 19, Tentacruel LV 19
Trên đường đi bạn sẽ thấy các xoáy nước, nhưng hiện giờ bạn không thể vượt qua nó nên cứ tiếp tục đi xuống dưới và rẽ trái đến CIANWOOD CITY.
CIANWOOD CITY
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Nhận SECRECTPOTION
-Gặp lại Suicune và EUSINE
-Đấu CIANWOOD GYM
-Nhận HM02 FLY
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: ROCK SMASH
WILD POKEMON:
ROCK SMASH: Krabby 90%, Shuckle 10%
SURF: Tentacool 90%, Tentacruel 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Krabby 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Krabby 37%, Corsola (3% 3% N/A), Staryu (N/A N/A 3%)
SUPER ROD: Krabby 67%, Corsola (30% 30% N/A), Staryu (N/A N/A 30%), Kingler 3%
Vào ngôi nhà bên dưới trái PC nói chuyện với người đàn ông và nhận SECRETPOTION. Đi tiếp đến ngôi nhà phía bên trái vào trong sẽ có 1 đứa tặng bạn con Shuckle LV 20.
Đi lên phía trên thành phố bạn sẽ gặp Suicune, nhưng nó sẽ chạy đi ngay sau đó và EUSINE xuất hiện thách đấu với bạn.
EUSINE’S POKEMON: Drowzee LV 25, Electrode LV 27, Haunter LV 25
PHẦN THƯỞNG: 3240 $
Bạn có thể sử dụng ROCK SMASH để tìm vài ITEM dưới các tảng đá như REVIVE, MAX ETHER và HEART SCALE. Sau đó bạn đến GYM.
CIANWOOD GYM
Điều bạn cần lưu ý là cần đem theo POKEMON có move STRENGTH, tìm cách tháo công tắc để làm ngưng dòng thác đổ xuống người GYM LEADER CHUCK.
TRAINERS’ POKEMON:
1-Hitmonlee LV 27
2-Machop LV 25, Machoke LV 25
3-Hitmonchan LV 27
4-Mankey LV 23, Mankey LV 23, Primeape LV 25
GYM LEADER CHUCK
POKEMON: Primeape LV 29, Poliwrath LV 31
PHẦN THƯỞNG: 3270 $
Thắng trận bạn nhận được STORM BADGE và TM01 (Focus Punch). Bây giờ bạn đã có thể sử dụng được FLY ở ngoài trận đấu.
Sau đó bạn ra ngoài GYM và nói chuyện với vợ của CHUCK đứng ngay trước cửa, bà ấy sẽ cho bạn HM02 FLY, bạn hãy cho 1 Flying POKEMON học move này.
Bay về OLIVINE CITY, sau đó vào LIGHTHOUSE vào thang máy lên chỗ JASMINE đưa SECRETPOTION, sau khi cô ấy cho Ampharos uống thuốc nó khỏe trở lại và JASMINE trở về GYM.
Ra khỏi LIGHTHOUSE và đến GYM lấy chiếc huy hiệu đang chờ bạn nhé!
OLIVINE GYM
Trong GYM này bạn có các trainer nhưng họ không thách đấu với bạn, đi thẳng đến chỗ JASMINE và đấu với cô ấy.
GYM LEADER JASMINE
POKEMON: MagnemiteLV 30, Magnemite LV 30, Steelix LV 35
PHẦN THƯỞNG: 4200 $
Thắng trận bạn nhận được MINERAL BADGE và TM23 (IRON Tail). Bây giờ các POKEMON dưới LV 70 sẽ nghe lời bạn.
Bay đến CIANWOOD CITY, lên phía trên góc trái có 1 cái hang, vào hang, đi sang trái và xuống phía dưới có 1 lối ra, qua đó bạn sẽ đến ROUTE 47.
ROUTE 47
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF, WATER FALL, ROCK CLIMB, CUT
WILD POKEMON:
SURF: Tentacool 60%, Seel 30%, Staryu 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Tentacool 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Tentacool 30%, Chinchou 7%, Shellder 3%
SUPER ROD: Chinchou 60%, Shellder 30%, Tentacruel 7%, Lanturn 3%
TRAINERS’ POKEMON:
1-Dunsparce LV 19, Dunsparce LV 19, Dunsparce LV 19
2-Skiploom LV 21, Marill LV 21
Dùng xe đạp băng qua cầu vào khám phá vài hang động ở đây.
CLIFF CAVE
WILD POKEMON: LV 18-22
CAVE FLOOR: Geodude 20%, Graveler 4%, Zubat (N/A N/A 5%,), Golbat 20%, Machop 10%, Machoke 4%, Wooper (5% 5% N/A), Quagsire (5% 5% N/A), Onix 10%, Steelix 2%, Krabby 10%, Kingler 10%, Misdreavus (N/A N/A 5%)
Đi xuống bậc thang dẫn xuống dưới, ra khỏi hang bơi sang trái bạn sẽ thấy có 1 bãi cát nhỏ, bạn sẽ tìm thấy 1 viên PEARL ẩn ở đây. Quay lại ROUTE 47.
ROUTE 47
TRAINERS’ POKEMON: Electabuzz LV 25, Magmar LV 25, Cloyster LV 22, Onix LV 22
ITEM: LAGGING TAIL
Đi sang trái qua cầu lên phía trên đến ROUTE 48.
ROUTE 48
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF, CUT
WILD POKEMON: LV 20-25
GRASS: Gloom 20%, Growlithe (chỉ ở HG) (9% 9% 29%), Tauros 21%, Vulpix (chỉ ở SS) (9% 9% 29%), Farfetch’d (20% 20% N/A), Fearow 10%, Hoppip 11%, Girafarig 5%, Diglett 4%
ITEM: NUGGET
Ở đầu ROUTE 48 có 1 người thợ chụp hình, thêm 1 pose cho team nào!
Sau đó bạn tiến vào bãi cỏ lớn đến 1 cánh cổng của 1 khu vực đặc biệt: SAFARI ZONE.
SAFARI ZONE
Trước khi vào SAFARI ZONE bạn hãy tìm 3 TINYMUSHROOM ẩn ở bên phải, dưới trái PC và cái cuối cùng ở bên phải chuồng Kangaskhan.
Ở quầy bán hàng bên dưới có bán các loại BALL như QUICK BALL, DUSK BALL, NEST BALL và AIR MAIL. Ở quầy bán hàng bên phải sẽ có 1 người bán cho bạn các loại Vitamin dùng tăng stat cho POKEMON.
Khi vào SAFARI ZONE thì BAOBA xuất hiện và giới thiệu bạn về nơi này, sau đó ông ấy giao cho bạn thử thách là bắt 1 con Geodude trong này đến cho ông ta xem.Geodude chỉ có thể tìm thấy ở khu vực có mỏm đá cao, bạn hãy nhanh chóng vào và sau khi bắt nó xong bạn để nó ở đầu party đến nói chuyện với BAOBA.
Trong vòng 24 giờ sau đó bạn sẽ nhận được cuộc gọi đề nghị bạn xem toàn cảnh khu vực này, khi đó bạn vào góc trái phía trên căn phòng, mở PC lên và bạn sẽ thấy hiện có 6 khu vực nhỏ trong SAFARI ZONE. Nhấn phím A và chọn chức năng đầu tiên, bạn sẽ nhìn thấy 12 khu vực được phân ra trong 2 trang như sau:
PAGE 1: FIELD, FLOWER GARDEN, SAVANNAH, CLIFF, MOUNTAINSIDE, WETLANDS
PAGE 2: FOREST, LAKE, MARSLANDS, SAHARA, MOUNTAIN, DESERT
Bạn có thể thay đổi khu vực ban đầu với các khu vực còn lại và khi vào SAFARI ZONE thì bạn sẽ vào ngay khu vực mà bạn đã chọn đổi.
Thử thách thứ 2 của bạn là đem đến cho BAOBA con Sandshrew, bạn có thể tìm thấy nó trong DESERT ZONE. Sau khi hoàn thành thử thách trong vòng 17-24 giờ sau đó bạn sẽ nhận được cuộc gọi báo là bạn đã có thể đặt các ITEM của mình vào SAFARI ZONE. Lúc đầu bạn sẽ có 3 ROCKY ITEM và 3 ITEM khác, bạn hãy đặt các ITEM đó vào bất kì nơi nào trong SAFARI ZONE trừ bãi cỏ và hồ nước, và hãy khám phá công dụng của nó nhé!
BAOBA sẽ gọi cho bạn vài lần và mỗi lần gọi bạn sẽ có thêm các ITEM như FOREST, GRASSLAND hay WATER, có tối đa 30 ITEM và khi bạn đặt các ITEM đó vào những nơi bất kì trong SAFARI ZONE, tỉ lệ bắt được POKEMON tương ứng ITEM và lượng ITEM sẽ tăng lên tuyệt đối và LV POKEMON bắt được sẽ là 40. Để dễ dàng tìm thấy các POKEMON đó, bạn để POKEMON có LV 20 ở vị trí đầu tiên trong party, dùng MAX REPEL rồi đi vào các bãi cỏ, hồ nước trong khu vực có đặt ITEM, chỉ có các POKEMON tương ứng ITEM xuất hiện cho bạn bắt.
Sau đây là danh sách các POKEMON bình thường và POKEMON ứng với ITEM của từng khu vực trong SAFARI ZONE.
(Thứ tự POKEMON và cách bắt chúng như sau
OKEMON, ITEM, Lượng ITEM, Thời gian sau khi đặt ITEM)
SAFARI ZONE – CLIFF
WILD POKEMON: Geodude, Magnemite, Magneton, Magmar (Day), Wobbuffet (Night)
ITEM POKEMON
Fearow, FOREST, 5
Paras, FOREST, 3
Slowbro, WATER, 5
Magmar, ROCKY (Day), 10
Wobbuffet, ROCKY (Night), 5
Linoone, GRASSLAND, 5
Zangoose, GRASSLAND, 12
Lairon, ROCKY, 24
Vigoroth, GRASSLAND & FOREST, 10 & 19, 60
Spheal, WATER, 18, 40
Bronzor, FOREST & ROCKY, 7 & 18, 30
SAFARI ZONE – FIELD
WILD POKEMON: Abra, Girafarig, [Rattata, Smeargle] (Day), [Raticate, Stantler] (Night)
ITEM POKEMON
Ponyta, ROCKY, 5
Houndoom, ROCKY, 10
Girafarig, GRASSLAND, 3
Stantler, GRASSLAND / FOREST, ?
Smeargle, FOREST, 3
Manectric, GRASSLAND, 15
Zangoose, ROCKY, 15
Shinx, GRASSLAND, 10
Surskit, WATER, 28
Lotad, WATER, 8
SAFARI ZONE – MOUNTAIN
WILD POKEMON: Rattata, Magnemite, Magneton, [Raticate, Lickitung, Larvitar] (Day), [Zubat, Golbat] (Night)
ITEM POKEMON
Magneton, GRASSLAND, 3
Larvitar, ROCKY, 5
Krabby, WATER, 3
Volbeat, GRASSLAND, 10
Meditite, FOREST , 20
Chingling, FOREST, 10
Lunatone, ROCKY , 15
Dusclops, FOREST , 18, 20
Sealeo, ROCKY & GRASSLAND, 7 & 17, 80
Metang, ROCKY, 28, 30
SAFARI ZONE – WETLANDS
WILD POKEMON: [Spearow, Farfetch’d, Ditto, Sentret] (Day), [Psyduck, Golduck, Wooper, Quagsire] (Night), [Psyduck, Golduck, Wooper, Quagsire] (SURF), [Poliwag, Poliwhirl] (GOOD ROD)
ITEM POKEMON
Furret, GRASSLAND, 2
Farfetch’d, FOREST, 3
Golduck, ROCKY / WATER, 5 / 4
Doduo, ROCKY, 4
Ditto, WATER, 15
Surskit, GRASSLAND, 6
Pachirisu, FOREST , 8
Lombre, GRASSLAND, 14
Shelgon, ROCKY , 21, 70
Buizel, WATER, 18, 40
SAFARI ZONE – SAVANNAH
WILD POKEMON:[Nidoran (M), Nidoran (F), Rhyhorn, Tauros] (Day), [Nidorina, Nidorino, Zubat, Golbat] (Night)
ITEM POKEMON
Tauros, GRASSLAND, 5
Houndour, FOREST, 4
Rhyhorn, ROCKY, 5
Rhydon, ROCKY, 10
Zigzagoon, GRASSLAND, 10
Luxio, GRASSLAND, 24
Azurill, WATER, 5
Shroomish, GRASSLAND & FOREST, 12 & 18, 20
Torkoal, ROCKY, 18, 30
Cacturne, FOREST, 18, 20
SAFARI ZONE – FLOWER GARDEN
WILD POKEMON: Jigglypuff, [Hoppip, Skiploom, Sunkern] (Day), [Clefairy, Marill, Wooper] (Night), [Magikarp, Wooper, Marill] (SURF), Poliwhirl (Good/SUPER ROD)
ITEM POKEMON
Raticate, GRASSLAND, 5
Chansey, GRASSLAND, 12
Skiploom, FOREST, 8
Clefairy, ROCKY, ?
Wooper, WATER, 3
Skiploom, WATER (dùng SURF), 3
Nuzleaf, FOREST , 28
Masquerain, WATER (dùng SURF), 10
Lotad, GRASSLAND, 18, 10
Nuzleaf, FOREST, 18, 20
Nosepass, ROCKY , 18, 30
Riolu, FOREST & ROCKY, 10 & 14, 70
SAFARI ZONE – FOREST
WILD POKEMON: Bellsprout, Misdreavus, [Pidgey, Mr. Mime] (Day), [Gastly, Haunter] (Night)
ITEM POKEMON
Mr. Mime, GRASSLAND, 3
Weepinbell, FOREST, ?
Misdreavus, FOREST, 4
Electabuzz, ROCKY, 4
Lickitung, WATER, 3
Surskit, WATER, 24
Budew, GRASSLAND, 10
Bidoof, WATER, 24
Shuppet, FOREST, 18, 20
Beldum, ROCKY, 21, 70
Bronzong, FOREST & ROCKY, 9 & 19, 110
SAFARI ZONE – DESERT
WILD POKEMON:Sandshrew, Sandslash, [Cubone, Marowak] (Day), Fearow (Night)
ITEM POKEMON
Fearow, GRASSLAND / ROCKY, 3
Marowak, ROCKY, 6
Spinda, GRASSLAND, 15
Hippopotas, ROCKY, 28
Lotad, WATER, 8
Trapinch, ROCKY, 25, 30
Vibrava, FOREST, 25, 20
Cacnea, FOREST , 25, 20
Cacturne, WATER, 21, 40
Carnivine, GRASSLAND, 25, 10
SAFARI ZONE – SAHARA
WILD POKEMON: Magnemite, Onix, Kangaskhan, Machop (Day), Fearow (Night)
ITEM POKEMON
Bellsprout, FOREST, 3
Machoke, ROCKY, 5
Kingler, WATER / ROCKY (trong GRASS), 8 / 8
Kingler, WATER (dùng GOOD ROD), 5
Golduck, WATER, 3
Manectric, GRASSLAND, 3
Illumise, GRASSLAND, 10
Skorupi, ROCKY, 28
Breloom, FOREST, 21 , 20
Medicham, FOREST, 18 , 20
Solrock, ROCKY, 21 , 30
SAFARI ZONE – MOUNTAINSIDE
WILD POKEMON:Slowpoke, Slowbro, Krabby, Doduo (Day), Zubat (Night), [Poliwag, Poliwhirl, Lapras, Magikarp] (SURF), [Magikarp, Krabby] (GOOD ROD), [Goldeen, Seaking] (SUPER ROD)
ITEM POKEMON
Dodrio, GRASSLAND, 4
Mareep, FOREST , 5
Slowbro, ROCKY / WATER, ?
Krabby, WATER (dùng OLD ROD), 2
Kingler, ROCKY, ?
Lapras, WATER (dùng SURF), 10
Budew, FOREST, 18
Aron, ROCKY, 24
Electrike, GRASSLAND, 10
Manectric , FOREST, 10
Corphish , WATER (10 GOOD ROD, 15 SUPER ROD), 10 /15
SAFARI ZONE – LAKE
WILD POKEMON: Jigglypuff, Sentret, Murkrow, Paras (Day), [Drowzee, Hypno] (Night), [Goldeen, Magikarp] (SURF), [Goldeen, Seaking] (GOOD/SUPER ROD)
ITEM POKEMON
Parasect, GRASSLAND, 3
Furret, GRASSLAND, 5
Weepinbell , FOREST, 8
Drowzee, FOREST, ?
Voltorb , ROCKY, 10
Seaking, WATER (dùng SURF), 4
Seaking, WATER (dùng OLD ROD), 3
Seaking , WATER (dùng GOOD ROD), 6
Murkrow, FOREST (trong GRASS), 5
Murkrow, WATER (dùng SURF), 10
Dratini , WATER (dùng GOOD ROD), 10
Dragonair, WATER (dùng SUPER ROD), 15
Pachirisu , GRASSLAND, 10
Chimecho, FOREST, 15
DUSKull, ROCKY, 28
Floatzel, WATER, 10
Bagon, FOREST & ROCKY, 9 & 19, 110
Gible, GRASSLAND & ROCKY, 13 & 17, 100
SAFARI ZONE – MARSHLANDS
WILD POKEMON:Ekans, Arbok, Grimer, Koffing, Weezing, [Oddish, Gloom, Wooper] (Night), [Poliwag, Grimer, Wooper] (SURF), [Poliwag, Poliwhirl, Magikarp] (GOOD ROD)
ITEM POKEMON
Gloom , GRASSLAND, 2
Jumpluff, GRASSLAND / WATER, 5 / 10
Diglett, ROCKY, 5
Shuckle, ROCKY, 8
Grimer, WATER (trong GRASS, dùng SURF), (8 , 16)
Quagsire, WATER, 13
Barboach, WATER (dùng SUPER ROD), 4
Roselia, FOREST, 25, 20,
Seviper, GRASSLAND, 18, 10
Banette, ROCKY, 25 , 30
Croagunk, FOREST, 21 , 20
Carnivine, FOREST, 18, 20
Bạn hãy dàng thời gian sau này để khám phá các khu vực trên, còn bây giờ thì bay đến CHERRYGROVE CITY.
CHERRYGROVE CITY
Bơi ra bên trái bờ biển nói chuyện với người đàn ông đứng trên mỏm đá để nhận MYSTIC WATER.
Bay đến ECRUTEAK CITY sang phải qua trạm dẫn đến ROUTE 42, không vào hang mà bơi qua phải, đến đây bạn sẽ thêm 1 lần nữa gặp lại Suicune, và cũng như những lần trước, nó nhanh chóng chạy đi mất. EUSINE lại đến và thêm một lần nữa tiếc nuối vì không gặp được Suicune.
Quay lại đầu ROUTE 42 và vào hang MT.MORTAR
MT.MORTAR
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF, STRENGTH, WATER FALL, ROCK CLIMB
WILD POKEMON: LV 13-16
CAVE FLOOR: Zubat 60%, Machop 20%, Rattata 14%, Geodude 5%, Marill 1%
SURF: Goldeen 90%, Seaking 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Goldeen 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Goldeen 40%
SUPER ROD: Goldeen 90%, Magikarp 7%, Seaking 3%
ITEMS: HYPER POTION, ETHER, REVIVE, ULTRA BALL, MAX POTION, NUGGET, ESCAPE ROPE
TRAINERS’ POKEMON:
1-Nidoking LV 17, Nidoqueen LV 17
2-Slowpoke LV 19
Ra khỏi hang đi sang trái đến đấu với người thợ câu và nhận số điện thoại của ông ấy, thỉnh thoảng bạn sẽ được gọi đến nhận WATER STONE.
Đi sang phải đến MAHOGANY TOWN.
MAHOGANY TOWN
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Nhận RAGE CANDY BAR
-Đến LAKE OF RAGE bắt Red Gyarados và gặp LANCE
-Đánh căn cứ ngầm ROCKET HIDEOUT
-Đấu MAHOGANY GYM
Vào thị trấn đi sang phải đến chỗ người đàn ông đứng chặn đường sang ROUTE 44, ông ấy sẽ bán cho bạn RAGE CANDY BAR với giá 300 $.
Sau đó đi lên phía trên thị trấn qua khỏi trạm dẫn đến ROUTE 43.
ROUTE 43
WILD POKEMON: LV 15-17
GRASS: Flaaffy 30%, Mareep 10%, Girafarig 30%, Pidgeotto (25% 25% N/A), Noctowl (N/A N/A 25%), Venonat 5%
SURF: Magikarp
OLD ROD: Magikarp 95%, Poliwag 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Poliwag 40%
SUPER ROD: Poliwag 93%, Magikarp 7%
ITEM: MAX ETHER
TRAINERS’ POKEMON:
1-Sandshrew LV 18, Zubat LV 20, Sandslash LV 18
2-Clefairy LV 21
3-Nidorina LV 20, Nidorino LV 24
4-Slowbro LV 20
5-Nidoking LV 20
Đi thẳng lên trên và chỉ đi bên trái, không cần bận tâm đến trạm dẫn bên tay phải của bạn vì nơi đó đã bị ROCKET chiếm giữ, nếu bạn đi vào đó chúng sẽ đòi bạn phí đi qua là 1000$. Hết ROUTE 43 bạn sẽ đến khu vực đặc biệt có mưa, LAKE OF RAGE.
LAKE OF RAGE
WILD POKEMON:
SURF: Magikarp 90%, Gyarados 10%
OLD ROD: Magikarp
GOOD ROD: Magikarp 97%, Gyarados 3%
SUPER ROD: Magikarp 90%, Gyarados 10%
Bơi ra giữa hồ bắt Red Gyarados LV 30, ngay khi vừa bắt nó xong bạn sẽ nhận được RED SCALE.
Sau đó bạn bơi vào bờ và sẽ nhìn thấy người đàn ông mặc áo choàng đen theo sau là con Dragonite, đó chính là LANCE, thủ lĩnh của E4, anh ta sẽ nhờ bạn giúp đỡ chống bọn tội phạm ROCKET đang hoạt động trong căn cứ ngầm ở MAHOGANY TOWN, sau khi nói chuyện xong anh ta sẽ bay thẳng về MAHOGANY TOWN.
Bạn bay đến CHERRYGROVE CITY đến ROUTE 30 vào lại căn nhà của MR.POKEMON nói chuyện với ông ấy, bạn sẽ được đổi RED SCALE lấy EXP.SHARE, sau đó bạn bay trở lại LAKE OF RAGE. Lần này bạn sẽ tìm thêm vài ITEM, TM và đấu thêm vài Trainer.
LAKE OF RAGE
TRAINERS’ POKEMON:
1-Gyarados LV 27
2-Magikarp LV 22, Magikarp LV 22, Magikarp LV 22, Magikarp LV 22
3-Mareep LV 25, Ninetales LV 25
Ở chỗ trainer có con Ninetales bơi ra hồ bơi lên lối nhỏ phía trên bạn sẽ tìm thấy CHOICE SPECS, ngay bên phải bạn là MAX POTION ẩn.
Bơi sang bên góc trái phía trên của hồ tìm TM43 (Secret Power). Gần bên trái có 1 căn nhà, vào đó nói chuyện để nhận TM10 (Hidden Power).
Ở khu vực phía dưới bên trái hồ có thể tìm thấy RED PLUTE.
Sau đó bạn quay lại ROUTE 43 đấu với 1 trainer rồi quay trở về MAHOGANY TOWN.
TRAINERS’ POKEMON: Magikarp L10, Gyarados L20, Magikarp L15
MAHOGANY TOWN
Vào căn nhà phía trên trái PC, bạn sẽ gặp lại LANCE.
LANCE sẽ mở cửa đường hầm xuống căn cứ của bọn ROCKET. Bạn đi theo anh ấy ngay nhé!
ROCKET HIDEOUT
Khi bạn đi xuống dưới đầu tiên bạn sẽ thấy hình ảnh thiết bị có hình con Persian, đó chính là camera báo động của bọn chúng, mỗi lần bạn đi ngang qua nó sẽ kêu lên và bọn ROCKET sẽ đến đấu với bạn.
TRAINERS’ POKEMON:
1-Drowzee LV 17, Zubat LV 19
2-Zubat LV 16, Rattata LV 18, Grimer LV 17
3-Drowzee LV 17, Zubat LV 19
4-Zubat LV 16, Rattata LV 18, Grimer LV 17
5-Magnemite LV 20, Magnemite LV 20, Magnemite LV 20
6-Rattata LV 16, Rattata LV 16, Rattata LV 16, Rattata LV 16
ITEMS: HYPER POTION, REVIVE, NUGGET
ROCKET HIDEOUT B1F
TRAINERS’ POKEMON:
1-Venonat LV 18, Venonat LV 18
2-Golbat LV 18
ITEM: FULL HEAL
Khi bạn vừa xuống tầng hầm này sẽ gặp LANCE, anh ấy sẽ hồi máu cho POKEMON của bạn sau đó bỏ đi.
ROCKET HIDEOUT B2F
TRAINERS’ POKEMON:
1-Koffing LV 22, Koffing LV 22
2-Ekans LV 18, Gloom LV 18
3-Ditto LV 24
4-Raticate LV 19
ITEMS: TM49 (Snatch), X Special, PROTEIN
Khi vừa xuống đây LANCE sẽ đến thông báo cho bạn về 2 PASSWORD của ROCKET
Sau đó bạn đi sang phải thấy có 1 căn phòng phía trên có 1 nhà nghiên cứu và 1 tên ROCKET (nữ), sau khi đấu xong nhỏ sẽ cho bạn PASSWORD đầu tiên.
Đi sang bên phải phía dưới sẽ vào căn phòng có nhà nghiên cứu và 1 tên ROCKET (nam), sau khi đấu xong hắn sẽ cho bạn PASSWORD còn lại.
Đi lên phía trên qua phải lên cầu thang đấu với 1 tên ROCKET.
TRAINERS’ POKEMON: Rattata LV 17, Ratatta LV 17, Zubat LV 17
Sau đó qua trái đi xuống cầu thang đến khu vực mới của B2F
ITEMS: TM46 (Thief), Ultra BALL
Khi bạn đi xuống dưới và sang phải trước căn phòng có 1 người và 1 con Murkow thì RIVAL xuất hiện và nói với bạn vài câu rồi bỏ đi.
Bạn đến trước cửa phòng dùng PASSWORDS mở cửa, vào trong nói chuyện thì người đó lộ chân tướng là Lambra, 1 trong các thủ lĩnh của ROCKET, đấu với hắn ta 1 trận nào.
ROCKET ADMIN LAMBRA
POKEMON: Zubat LV 22, Koffing LV 22, Raticate LV 24
PHẦN THƯỞNG: 880 $
Sau khi bạn thắng tên LAMBRA sẽ bỏ chạy, con Murkow mất chủ cũng nhanh chóng chạy trốn, bạn đi theo hướng chạy của nó.
Và cuối cùng nó sẽ dừng trước 1 cánh cửa bị chặn, nó sẽ kêu lên vài tiếng và cửa mở, khi bạn định đi vào trong thì ATHENA, tên ADMIN mới sẽ đến cùng 1 tên ROCKET, LANCE sẽ xuất hiện và giúp bạn trong trận đấu đôi này. (LANCE chỉ sử dụng mỗi con Dragonite).
ROCKET ADMIN ATHENA & GRUNT
POKEMON: Arbok LV 25, Murkrow LV 27, Gloom LV 25, Drowzee LV 18, Grimer LV 20
PHẦN THƯỞNG: 2960 $
Sau khi đấu xong băng ROCKET sẽ rút lui, còn LANCE sẽ đến nhờ bạn tháo bỏ hệ thống điện do mấy con Electrode gây ra, đến đấu hoặc thu phục hết bọn chúng nhé!
Sau khi bạn hoàn thành nhiệm vụ LANCE sẽ tặng bạn HM05 WHIRLPOOL.
Bạn ra khỏi nơi này và đến ROUTE 43, đến trạm dẫn khi nãy bị chiếm đóng bởi băng ROCKET, nói chuyện với người đàn ông để nhận TM36 (Sludge Bomb), quay lại MAHOGANY TOWN lấy huy hiệu ở GYM nào!
MAHOGANY GYM
Bạn cần trượt qua sàn băng để đến được nơi dẫn đến GYM LEADER PRYCE.
TRAINERS’ POKEMON:
1-Jynx LV 29
2-Swinub LV 27, Swinub LV 27
3-Seel LV 25, Seel LV 25,Dewgong LV 26
4-Dewgong LV 29
5-Shellder LV 25, Cloyster LV 26, Seel LV 25
GYM LEADER PRYCE
POKEMON: Seel LV 30, Dewgong LV 32, Piloswine LV 34
PHẦN THƯỞNG: 4080 $
Thắng trận bạn nhận được GLACIER BADGE và TM07 (Hail). Bây giờ thì bạn đã có thể sử dụng WHIRLPOOL ngoài trận đấu.
Vừa ra khỏi GYM bạn sẽ nhận cuộc gọi từ giáo sư ELM thông báo rằng RADIO TOWER đang bị băng ROCKET chiếm giữ, mau đến đó giải cứu mọi người.
GOLDENROD CITY
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Vào RADIO TOWER đánh LAMBRA nhận BASEMENT KEY
-Đến GOLDENROD UNDERGROUND giải cứu RADIO MANAGER và nhận CARD KEY
-Trở lại RADIO TOWER đánh các thủ lĩnh còn lại của ROCKET
-Nhận RAINBOW WING (nếu chơi HG) hoặc SILVER WING (nếu chơi SS)
Vào RADIO TOWER có 1 tên ROCKET đứng chặn ở cầu thang.
Bạn đến GOLDENROD UNDERGROUND nói chuyện với tên ROCKET đứng cạnh máy chụp hình, hắn sẽ thay cho bạn trang phục của băng ROCKET. Sau đó quay lại RADIO TOWER.
GOLDENROD RADIO TOWER 1F
TRAINERS’ POKEMON: Raticate LV 24, Raticate LV 24
Khi bạn đến cầu thang nói chuyện thì tên ROCKET khi nãy sẽ đứng tránh đường cho bạn lên, thế nhưng RIVAL lại đến làm bạn lộ chân tướng, tên ROCKET sẽ đến đấu với bạn. Sau khi đấu xong bạn đi lên cầu thang.
GOLDENROD RADIO TOWER 2F
TRAINERS’ POKEMON:
1-Rattata LV 21, Rattata LV 21, Rattata LV 23, Rattata LV 23, Rattata LV 23
2-Arbok LV 26
3-Zubat LV 26, Zubat LV 26
4-Grimer LV 23, Grimer LV 23, Muk LV 25
Đi về phía bên trái và lên cầu thang.
GOLDENROD RADIO TOWER 3F
TRAINERS’ POKEMON:
1-Koffing LV 23, Grimer LV 23, Rattata LV 23, Zubat LV 23
2-Weezing LV 26
3-Magnemite LV 27, Magnemite LV 27, Magnemite LV 27
Đi sang bên phải bạn sẽ thấy có 1 căn phòng phía bên cạnh nhưng hiện giờ bạn chưa thể vào được vì có cánh cửa chặn, bạn đi lên trên lên cầu thang.
GOLDENROD RADIO TOWER 4F
TRAINERS’ POKEMON:
1-Zubat LV 22, Golbat LV 24, Grimer LV 22
2-Ekans LV 21, Ekans LV 21, Oddish LV 23, Gloom LV 24
3-Porygon LV 30
Tiếp tục sang trái và lên cầu thang.
GOLDENROD RADIO TOWER 5F
Khi bạn vừa lên cầu thang sẽ thấy vị giám đốc RADIO TOWER đang ngồi trên ghế, nhưng thực chất đó là LAMBRA giả danh, đến đấu với hắn nào!
ROCKET ADMIN LAMBRA
POKEMON: Koffing LV 30, Koffing LV 30, Koffing LV 30, Koffing LV 30, Koffing LV 30, Weezing LV 32
PHẦN THƯỞNG: 1200 $
Sau khi thua trận LAMBRA sẽ đưa bạn BASEMENT KEY, chìa khóa vào căn phòng giam vị giám đốc thật sự, lấy và đến GOLDENROD UNDERGROUND lối vào gần BILL’S HOUSE.
GOLDENROD UNDERGROUND
Bạn rẽ sang phải sẽ gặp KIMONO GIRL, sau khi nói chuyện cô ấy sẽ bỏ đi. Bạn đến chỗ cánh cửa dùng BASEMENT KEY mở nó ra và vào trong.
GOLDENROD UNDERGROUND B1F
TRAINERS’ POKEMON:
1-Muk LV 23, Koffing LV 23, Rattata LV 25
2-Koffing LV 23, Koffing LV 23,Magmar LV 25
3-Growlithe LV 26, Koffing LV 24
4-Koffing LV 24, Muk LV 24
5-Gloom LV 25, Gloom LV 25
ITEMS: FULL HEAL, SMOKE BALL
Đi vào bên trong bạn sẽ thấy hệ thống các cánh cửa như mê cung có các cửa chặn, khi bạn đến chỗ tên ROCKET thì RIVAL xuất hiện và tái đấu với bạn
RIVAL’S POKEMON: Goldbat LV 30, Haunter LV 30, Sneasel LV 32 , Magnemite LV 28, con còn lại là starter khắc hệ với starter của bạn và có LV 32
PHẦN THƯỞNG: 2080 $
Khi đi qua các cánh cửa bạn sẽ đến chỗ có 3 cái nút, bạn có thể chỉnh nó để thay đổi các cửa chặn, và bạn sẽ đi được vào góc bên phải của căn phòng, đấu với tên ROCKET và đi vào căn phòng bên trong.
GOLDENROD UNDERGROUND – B1F HIDE ROOM
TRAINERS’ POKEMON:
1-Raticate LV 24, Golbat LV 24
2-Grimer LV 26, Weezing LV 23
3-Koffing LV 25, Koffing LV 25
ITEMS: MAX POTION, MAX ETHER, REVIVE, TM82 (Sleep Talk), TM35 (Flamethrower)
Khi đi sang bên trái bạn sẽ tìm thấy vị giám đốc thật sự đang bị giam trong căn phòng nhỏ có đầy những thùng bao quanh, đến giải cứu ông ta và bạn sẽ được tặng CARD KEY.
Đi lên trên đến cầu thang, đi lên và bạn sẽ nhặt được AMULET COIN.
Sau đó vào thang máy và bạn sẽ đi xuống tầng 1 của GOLDENROD MART, sau đó quay lại RADIO TOWER, lên tầng 3, lúc này bạn có thể mở được cánh cửa chặn khi nãy bằng CARD KEY.
GOLDENROD RADIO TOWER 3F
TRAINERS’ POKEMON: Raticate LV 24, Koffing LV 26
Lên cầu thang đến tầng 4.
GOLDENROD RADIO TOWER 4F
Bạn sẽ đấu với LANCE, một trong những thủ lĩnh của ROCKET
ROCKET ADMIN LANCE
POKEMON: Goldbat LV 28, Weezing LV 33
PHẦN THƯỞNG: 1320 $
Nhặt ULTRA BALL sau đó đi lên cầu thang.
GOLDENROD RADIO TOWER 5F
Bạn đến gần thang máy sẽ gặp lại ATHENA, đấu với cô ta nhé!
ROCKET ADMIN ATHENA
POKEMON: Arbok LV 32, Murkow LV 32, Vileplume LV 32
PHẦN THƯỞNG: 2560 $
Sau đó vào thang máy và đi lên tầng trên cùng của RADIO TOWER.
GOLDENROD RADIO TOWER 6F
Lên đến đây bạn sẽ gặp APOLLO, thủ lĩnh cuối cùng của ROCKET.
ROCKET ADMIN APOLLO
POKEMON: Houndour LV 35, Koffing LV 35, Houndoom LV 38
PHẦN THƯỞNG: 3040 $
Sau khi bạn đánh thắng hắn sẽ bỏ đi cùng băng ROCKET, RADIO TOWER được giải phóng và vị giám đốc sẽ đến tặng bạn RAINBOW WING (nếu bạn chơi HG) hoặc SILVER WING (nếu bạn chơi SS).
Đến chỗ cô gái đứng cạnh cửa chặn ở lầu 3 nói chuyện xong bạn sẽ nhận được TM11 (Sunny Day).
Sau đó bay đến MAHOGANY TOWN, sang phải đến ROUTE 44.
ROUTE 44
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF
WILD POKEMON: LV 22-26
GRASS: Weepinbell 35%, Bellsprout 25%, Tangela 30%, Lickiting 20%
SURF: Poliwag 90%, Poliwhirl 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Poliwag 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Poliwag 38%, Remoraid 2%
SUPER ROD: Poliwag 90%, Magikarp 7%, Remoraid 3%
ITEMS: MAX REPEL, ULTRA BALL, ELIXER, MAX REVIVE
TRAINERS’ POKEMON:
1-Natu LV 27, Kadabra LV 29
2-Remoraid LV 28, Remoraid LV 28
3-Mareep LV 29, Bellossom LV 29
4-Charmeleon LV 29, Magnemite LV 29
5-Rhyhorn LV 30
6-Goldeen LV 26,Goldeen LV 26, Seaking LV 28
7-Hoothoot LV 28, Pidgeotto LV 28
Sang phải vào ICE PATH.
ICE PATH
Ở đây bạn lại thêm một lần nữa trượt trên các sàn băng, cách đi đơn giản, bạn hãy tìm hiểu nhé!
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Nhặt HM07 WATER FALL
-Giải cứu KIMONO GIRL
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: STRENGTH
WILD POKEMON: LV 21-23
CAVE FLOOR: Swinub 40%, Golbat 30%, Zubat (ở bản HG: 25% 20% 25%, ở bản SS: 5% 0% 5%), Jynx (5% 10% 5%), Delibird (chỉ ở SS) (20% 20% 20%)
ITEMS: HM07 WATER FALL, MAX POTION, ICE HEAL
Xuống cầu thang đến B1F.
ICE PATH B1F
WILD POKEMON: LV 21-23
Điều đáng tiếc là ở cả 2 bản đều không có Sneasel trong khu vực này. Ở đây bạn cần dùng STRENGTH đẩy tất cả các tảng đá xuống những miệng hố. Sau đó chui xuống hố đến B2F.
ICE PATH B2F
WILD POKEMON: LV 22-24
ITEMS: MAX POTION, FULL HEAL
Nhờ các tảng đá được đẩy xuống làm điểm tựa, bạn sẽ vào được chỗ chính giữa có cầu thang dẫn xuống B3F.
ICE PATH B3F
WILD POKEMON: LV 22-24
ITEM: NEVERMELTICE
Lên cầu thang trở lại B2F
ICE PATH B2F
ITEM: TM72 (Avalanche)
Lên cầu thang trở lại B1F
ICE PATH B1F
ITEM: REVIVE, IRON
Lên cầu thang trở lại tầng trên cùng
ICE PATH
ITEMS: PROTEIN, PP UP
Bạn cần giúp KIMONO GIRL thoát được ra khỏi hang bằng cách đến được ngay phía sau lưng cô ấy, sau khi giải cứu xong cô ta sẽ cám ơn bạn rồi bỏ đi, còn bạn mau ra khỏi hang đến BLACKTHORN CITY.
BLACKTHORN CITY
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Đấu BLACKTHORN GYM
-Quest DRAGON’S DEN
-Nhận Dragoniti có move Extremespeed
-Học các move mới từ TUTORS
-Về NEW BARK TOWN nhận MASTER BALL từ giáo sư ELM
-Đến ECRUTEAK CITY đấu với 5 KIMONOGIRL và nhận CLEAR BELL (HG) hoặc WAVE BELL (SS)
-Bắt HO-OH ở TIN TOWER hay LUGIA ở WHIRL ISLANDS
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF, WHIRL POOL
WILD POKEMON:
SURF: Magikarp
OLD ROD: Magikarp 95%, Poliwag 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Poliwag 40%
SUPER ROD: Poliwag 93%, Magikarp 7%
Ở căn nhà bên trái POKE MART có các MOVE TUTORS, vào trong đấy bạn thấy có 4 người và mỗi người sẽ có khả năng riêng.
Từ trái sang phải:
1-MOVE DELETER: giúp POKEMON của bạn quên đi chiêu thức kể cả HM.
2-MOVE RELEARNER: giúp POKEMON học lại được những move trước đây của nó kể cả ở LV 1, bạn cần đưa cho ông ta HEART SCALE cho mỗi lần học 1 move.
3-DRACO TUTOR: khi bạn đem POKEMON rồng ở đầu party và max happiness đến gặp bà ta sẽ dạy cho nó Draco Meteor (Type: Dragon, Pw: 140, PP: 5)
4-ELEMENTAL BEAM TUTOR: người này sẽ dạy cho các Starter của bạn những move tương ứng hệ của chúng như: Blast Burn, Hydro Cannon, Fzenty Plant (Pw: 150, PP: 5)
Ở ngôi nhà phía trên bên phải PC sẽ có người đổi bạn con Dodrio hold SMOKE BALL để lấy Dragonair cái.
Bây giờ thì vào GYM đánh nào!
BLACKTHORN GYM
Khi vừa vào GYM POKEMON của bạn sẽ tự chui vào bóng. Lưu ý trên các sàn đá có 2 mũi tên màu đỏ để di chuyển nó đi, và 1 công tắc màu xanh để xoay nó 1 góc 90 độ.
TRAINERS’ POKEMON:
1-Dragoniti LV 35, Dragoniti LV 35, Seadra LV 35
2-Dragoniti LV 35, Dragonair LV 37
3-Horsea LV 35, Seadra LV 37
4-Seadra LV 38
5-Dragonair LV 38
GYM LEADER CLAIR
POKEMON: Gyarados LV 38, Dragonair LV 38, Dragonair LV 38, Kingdra LV 41
PHẦN THƯỞNG: 4920 $
Sau khi đấu xong, Clair chưa tin vào năng lực của bạn nên cô ấy không chịu trao BADGE hay TM và yêu cầu bạn phải hoàn thành cuộc khảo sát ở DRAGON’S DEN. Đi ra khỏi GYM, bơi lên phía trên cái hồ vào DRAGON’S DEN.
DRAGON’S DEN
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF, WHIRL POOL
WILD POKEMON: LV 5-20
SURF: Magikarp 90%, Dragoniti 10%
OLD ROD: Magikarp
GOOD ROD: Magikarp 97%, Dragoniti 3%
SUPER ROD: Magikarp 65%, Dragoniti 32%, Dragonair 3%
ITEMS: CALCIUM, MAX ELIXIR, REVIVE, MAX POTION, DRAGON FANG
TRAINERS’ POKEMON:
1-Dragonair LV 37
2-Horsea LV 33, Horsea LV 33, Seadra LV 35
3-Dragoniti LV 35, Dratini LV 35
Vượt qua vùng nước xoáy đến cuối hồ sẽ thấy có ngôi đền.
Vào bên trong và vị trưởng lão già nhất sẽ khảo sát bạn, bạn cứ theo thứ tự câu trả lời là: 1-1-3-1-2. Sau đó CLAIR đến và trao RISING BADGE cho bạn.
Khi bạn sắp đi ra khỏi nơi này CLAIR sẽ tặng bạn TM59 (Dragon Pulse)
Ra khỏi DRAGON’S DEN thì giáo sư ELM gọi bảo bạn về NEW BARK TOWN, nhưng bạn không nên vội mà hãy chừa 1 chỗ trống trong party, vào lại đền, nói chuyện với người đàn ông để chụp 1 tấm hình của bạn và POKEMON đầu tiên trong party với vị trưởng lão già nhất.
Sau đó nói chuyện với vị trưởng lão, bạn sẽ được tặng con Dragoniti LV 15 có move Extremespeed.
Sau đó bay về NEW BARK TOWN, vào trong lab giáo sư ELM sẽ tặng bạn MASTER BALL, quả cầu bậc nhất có thể bắt trúng 100% mọi POKEMON hoang dã.
Ra bên ngoài thì bạn chưa thể đi sang phải để sang KANTO được vì KOTONE sẽ xuất hiện và chặn bạn lại. Hãy bay đến ECRUTEAK CITY để chuẩn bị đón nhận điều thần kì!
ECRUTEAK CITY
Trước khi bạn vào căn nhà của KIMONO GIRLS thì RIVAL sẽ xuất hiện nói chuyện với bạn và nhanh chóng bỏ đi.
Bạn vào trong và lần lượt đấu với 5 cô gái ấy.
Sau khi bạn thắng hết cả 5 người, cô gái đứng đầu nhóm sẽ cho bạn CLEAR BELL (nếu bạn chơi HG) hoặc WAVE BELL (nếu bạn chơi SS), 1 cái chuông ẩn chứa quyền năng tuyệt diệu mà bạn sắp được khám phá.
Sau đó cô em gái của họ đến báo tin và họ nhanh chóng rời khỏi nhà.
Nếu bạn chơi HG thì nhanh chóng đi lên phía trên đến chỗ lối vào TIN TOWER có nhà sư đang chặn, nói chuyện xong ông ta sẽ cho bạn đi qua.
Trên con đường ngập đầy lá phong đỏ, bạn có thể tìm thấy 2 TINY MUSHROOM và BIG MUSHROOM khi sử dụng ITEM FINDER.
Sau đó vào trong TIN TOWER.
TIN TOWER
WILD POKEMON: LV 20-24
TOWER FLOOR: Rattata (100% 100% 20%), Gastly (N/A N/A 20%)
Vào trong TIN TOWER, đến chỗ nhà sư ông ấy sẽ xem RAINBOW WING và mở cầu thang cho bạn đi lên.
Hai tầng đầu của tòa tháp không có gì đặc biệt, lên tầng 3.
TIN TOWER 3F
ITEMS: FULL HEAL, MAX POTION (ẩn)
TIN TOWER 4F
ITEMS: ULTRA BALL, PP UP, ESCAPE ROPE
TIN TOWER 5F
ITEM: RARE CANDY
Ở đây bạn sẽ thấy những quần sáng vuông thay cho cầu thang, vào đó bạn sẽ trở lại tầng 4, sau đó đi lên cầu thang đến tầng 5 rồi tầng 6.
TIN TOWER 6F
ITEMS: MAX POTION, FULL HEAL
TIN TOWER 7F
ITEM: MAX REVIVE
Tiếp tục đi vào các ô sáng vuông dịch chuyển bất kì, bạn có thể tìm thấy những item sau: NUGGET, HP UP, MAX ELIXIR, FULL RESTORE.
Khi bạn đi đến nơi có chiếc cầu gỗ như tấm ván cũ kĩ bắt qua nơi có cầu thang, đi qua và leo lên đến đỉnh của tòa tháp.
TIN TOWER TOP
Vừa bước lên đây bạn đã thấy có các KIMONO GIRL đứng chờ sẵn, đến nói chuyện với họ và chiếc chuông bạn nhận được khi nãy sẽ bay ra khỏi áo, rung lên những âm thanh thần thánh réo gọi Ho-oh, vị chủ nhân thực sự của tòa tháp quay về. Bạn hãy trải qua những giây phút tuyệt vời này và thu phục Ho-oh nhé!
HO-OH
LEVEL: 45
MOVE: Sacred Fire, Fire Blast, Sunny Day, Extrasensory
Nếu bạn chơi bản SS thì không đến TIN TOWER mà bay đến OLIVINE CITY, bơi ra biển đến ROUTE 41, dùng WHIRLPOOL qua chỗ có xoáy nước vào WHIRL ISLANDS.
WHIRL ISLANDS
Bạn đi sang phải nhảy qua 1 bậc đá và tiếp tục sang phải nhảy qua bậc đá thứ 2 rồi đi lên sẽ gặp 1 cái thang, leo xuống nào.
Đi theo 1 lối duy nhất đến chỗ cái thang phía dưới, leo xuống.
Đi xuống phía bên phải bạn sẽ gặp nhà sư, đưa SILVER WING cho ông ấy xem, ông ấy sẽ cho bạn đi qua.
Sau đó đi xuống cái hang dưới cùng, vào hang.
Bạn sẽ thấy các KIMONO GIRLS đứng chờ ở đó, khi bạn đến thì chiếc WAVE BELL trong áo bạn sẽ bay ra, phát sáng và rung lên âm thanh thần, các KIMONO sẽ nhảy múa và từ trong dòng thác, LUGIA bay ra, save game lại và cố gắng bắt LUGIA nhé.
LUGIA
LEVEL: 45
MOVE: Aeroblast, Hydro Pump, Rain Dance, Extrasensory
Sau đó quay trở về NEW BARK TOWN, lúc này không ai chặn bạn nữa nên hãy bơi sang phải đến ROUTE 27.
ROUTE 27
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF, WATER FALL, WHIRLPOOL
WILD POKEMON: LV 28-32
GRASS: Doduo (50% 50% N/A) (ở bản SS là 40% vào buổi sáng và trưa), Raticate 40% (ở bản SS là 20% 20% 10%), Sandslash (chỉ ở HG 5%), Ponyta 5%, Dodrio (chỉ ở SS 5% 5% N/A), Quagsire (N/A N/A 50%, Ở SS là 55% vào ban đêm), Arbok (chỉ ở SS 30%)
SURF: Tentacool 90%, Tentacruel 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Tentacool 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Tentacool 30%, Chinchou 7%, Shellder 3%
SUPER ROD: Chinchou 60%, Shellder 30%, Tentacruel 7%, Lanturn 3%
ITEMS: RARE CANDY (dùng SURF), TM02 (Dragon Claw) (dùng SURF, WHIRLPOOL), DESTINY KNOT, REVIVE (ẩn)
TRAINERS’ POKEMON:
1-Bulbasaur LV 32, Ivysaur LV 32, Venusaur LV 32
2-Magneton LV 33,Quagsire LV 31, ExeggCUTe LV 31
3-Farfetch’d LV 40
4-Mareep LV 35
5-Starmie LV 30,Girafarig LV 34, ExeggCUTe LV 30
6-Growlithe LV 36, Staryu LV 36, Nidorina LV 33
Sau đó vào TOHJO FALL
TOHJO FALL
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF, WATER FALL
WILD POKEMON: LV 20-23
CAVE FLOOR: Raticate 30%, Zubat 30%, Golbat 20%, Slowpoke 15%, Rattata 5%
SURF: Goldeen 60%, Slowpoke 30%, Seaking 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Goldeen 5%
SUPER ROD: Magikarp 60%, Goldeen 40%
SUPER ROD: Goldeen 90%, , Magikarp 7%, Seaking 3%
ITEM: MOON STONE
Ngay sau thác nước có 1 cái hang bí mật bên trong có 1 cái RADIO. Nhưng bạn không cần quan tâm vào lúc này mà hãy mau ra khỏi hang đến chặng kế tiếp của ROUTE 27.
Vào căn nhà ngay bên cạnh, để POKEMON nào max happiness đứng đầu và nói chuyện sẽ nhận được TM37 (Sandstorm). Sau đó cứ đi sang phải đến ROUTE 26.
ROUTE 26
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF
WILD POKEMON: LV 28-32
GRASS: Doduo (40% 40% N/A), Quagsire (N/A | N/A | 10%) (ở bản SS là 5% vào buổi tối), Dodrio (5% 5% N/A), Sandslash (chỉ ở HG 30%), Ponyta 20%, Raticate (5% 5% 40%) (ở SS là 35% 35% 70%), Arbok 5%
SURF: Tentacool 90%, Tentacruel 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Tentacool 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Tentacool 30%, Chinchou 7%, Shellder 3%
SUPER ROD: Chinchou 60%, Shellder 30%, Tentacruel 7%, Lanturn 3%
ITEMS: NUGGET (ẩn, dùng SURF), BIG MUSHROOM (ẩn), TINY MUSHROOM (ẩn), MAX ELIXIR
TRAINERS’ POKEMON:
1-Qwilfish LV 30, Seaking LV 34, Qwilfish LV 30
2-Espeon LV 36
3-Pikachu LV 36, Blastoise LV 36
4-Victreebel LV 32, Flareon LV 32, Kingler LV 32
5-Parasect LV 33, Vaporeon LV 33, Golduck LV 35
6-Rapidash LV 36, Flaaffy LV 31
Phía trên bên phải là căn nhà để giúp bạn ngủ hồi máu (trước nhà có cây BERRY trái màu xanh dương), còn bên trái cách đó vài bụi cỏ là căn nhà có cuốn nhật kí, ghi lại những nơi và thời điểm gặp được 7 chị em tặng bạn các ITEM tăng sức mạnh cho POKEMON như MAGNET, PINK BOW, SHARP BREAK…
Đi lên trên đến trạm dẫn, bạn sẽ được kiểm tra 8 JOHTO BADGES, sau đó đi thẳng lên đến VICTORY ROAD.
VICTORY ROAD
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Tái đấu RIVAL
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: STRENGTH, ROCK SMASH
WILD POKEMON: LV 32-36
CAVE FLOOR: Golbat 30%, Graveler 30%, Onix 15%, Donphan (chỉ ở HG 20%), Ursaring (chỉ ở SS 20%), Rhyhorn 5%
ITEMS: POTION, FULL HEAL (ẩn), MAX POTION, MAX REVIVE
VICTORY ROAD 2F
WILD POKEMON: LV 32-36
CAVE FLOOR: Golbat 30%, Graveler 30%, Onix 15%, Donphan (chỉ ở HG 20%), Ursaring (chỉ ở SS 20%), Rhyhorn 5%
ITEMS: MAX REVIVE (ẩn), FULL RESTORE, TM26 (Earthquake)
VICTORY ROAD 3F
WILD POKEMON: LV 32-36
CAVE FLOOR: Golbat 30%, Graveler 30%, Onix 15%, Donphan (chỉ ở HG 20%), Ursaring (chỉ ở SS 20%), Rhyhorn 5%
ROCK SMASH: Geodude 90%, Graveler 10%
ITEMS: HYPER POTION (ẩn), ULTRA BALL, ZINC, TM79 (Dark Pulse) (dùng ROCK SMASH), RARE CANDY
Khi bạn sắp bước ra khỏi hang thì RIVAL đến và trận tái đấu lại bắt đầu.
RIVAL’S POKEMONS: Sneasel LV 36, Goldbat LV 38, Haunter LV 37, Magneton LV 37, Kadabra LV 37, con còn lại là starter khắc hệ starter của bạn và có LV 40
PHẦN THƯỞNG: 2560 $
Sau đó bạn ra khỏi hang đến INDIGO PLATEAU.
INDIGO PLATEAU
Vào bên trong sẽ có các quầy hàng bán ITEM, bạn đi thẳng lên trên gặp người canh gác, sau khi kiểm tra 8 BADGES ông ấy sẽ đứng tránh qua 1 bên và bạn hãy vào đấu với các nhà huấn luyện POKEMON xuất sắc nhé!
ELITE FOUR – WILL
POKEMON: Xatu LV 40, Slowbro LV 41, Jinx LV 41, Exeggutor LV 41, Xatu LV 42
PHẦN THƯỞNG: 5040 $
ELITE FOUR – KYOU
POKEMON: Ariados LV 40, Forretress LV 43, Muk LV 42, Venomoth LV 41, Crobat LV 44
PHẦN THƯỞNG: 5280 $
ELITE FOUR – BRUNO
POKEMON: Hitmontop LV 42, Hitmonlee LV 42, Hitmonchan LV 42, Onix LV 43, Machamp LV 46
PHẦN THƯỞNG: 5520 $
ELITE FOUR – KAREN
POKEMON: Umbreon LV 42, Murkow LV 44, Vileplume LV 42, Gengar LV 45, Houndoom LV 47
PHẦN THƯỞNG: 5640 $
CHAMPION – LANCE
POKEMON: Gyarados LV 46, Charizard LV 48, Aerodactyl LV 48, Dragonite LV 49, Dragonite LV49, Dragonite LV 50
PHẦN THƯỞNG: 10000 $
Sau khi bạn thắng trận DJ MARY sẽ đến phỏng vấn bạn và giáo sư OAK đến chúc mừng.
Sau đó bạn đi cùng LANCE vào HALL OF FAME ghi nhận lại thành tích, và bạn kết thúc hành trình ở JOHTO.
.
___________Auto Merge________________
.
Vào Continue Game, trở về căn phòng quen thuộc của mình và chuẩn bị bắt đầu hành trình mới ở KANTO nào!
Đến phòng lab gặp giáo sư ELM, ông sẽ cho bạn S.S.TICKET dùng đi trên con tàu S.S.AQUA ở cảng OLIVINE, sau đó bạn bay đến OLIVINE CITY.
Vào cảng bạn sẽ gặp giáo sư OAK, ông sẽ cho bạn NATIONAL DEX, và bạn sẽ có thể tìm được các loài POKEMON mới trong BUG CATCHING CONTEST, đấu lại với các GYM LEADER, thêm những giải thưởng mới trong POKETHLON, vào được BATTLE FRONTIER, bắt được nhiều POKEMON từ các vùng HOEN và SINNOH.
Sau đó bạn đến nói chuyện với người thủy thủ và lên thuyền.
S.S AQUA
TRAINERS’ POKEMON:
1-Delibird LV 40
2-Teddiursa LV 39, Phanpy LV 39
3-Bronzor LV 39,Golem LV 42
4-Koffing LV 36, Flareon LV 39, Koffing LV 36
5-Mr. Mime LV 37, Magmar LV 37,Machope LV 37
6-Makuhita LV 40, Raticate LV 40
7-Machop LV 39, Machoke LV 41, Psyduck LV 34
8-Seaking LV 41
Vừa vào bên trong bạn sẽ gặp 1 người đàn ông nhờ bạn đi tìm giúp cô con gái đang lạc trên tàu, sau đó bạn đi đến góc dưới bên phải vào căn phòng riêng của bạn, có 1 cái PC cho bạn edit team và có 1 cái giường cho bạn nằm ngủ để hồi máu POKEMON.
Sau đó đi lên trên xuống cầu thang, đi sang phải có 1 thủy thủ đứng chặn, sau đó trở lại tầng trên, vào căn phòng ngay bên phải lối ra của tàu (bên trái phòng riêng của bạn), nói chuyện với người thủy thủ đang nằm trên giường và anh ta sẽ đấu với bạn, sau đó anh ta sẽ trở lại làm nhiệm vụ của mình.
TRAINER’S POKEMON: Machop LV 39, Pysduck LV 34, Machoke LV 41
PHẦN THƯỞNG: $1088
Đi xuống cầu thang và sang phải, lần này bạn không bị chặn nữa, tiếp tục đi sang phải, lên trên bạn sẽ thấy có 1 cái thang, leo lên đó.
Vào căn phòng chính giữa bạn sẽ thấy có 1 cô bé đứng cạnh thuyền trưởng, đó chính là cô con gái của người đàn ông nhờ bạn giúp đỡ khi nãy, nói chuyện xong cô ấy sẽ lại chạy đi mất.
Đi xuống thang, đi sang trái qua khỏi người thủy thủ từng chặn bạn lại, đến góc trái sẽ thấy cô bé đang núp ở đó, đến nói chuyện và đưa cô ấy về gặp ba mình.
Ông ấy sẽ tặng bạn METAL COAT, sau đó bạn đi đến lối ra của tàu nói chuyện với người thủy thủ và lên bến. Đây sẽ là nơi khởi đầu hành trình KANTO.
PHẦN 2: HÀNH TRÌNH KANTO
VERMILION CITY
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Gặp lại SUICUNE và EUSINE
-Đến thăm POKEMON FAN CLUB
-Đấu VERMILION GYM
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF, ROCK SMASH
WILD POKEMON:
ROCK SMASH: Diglett 90%, Shuckle 10%
SURF: Tentacool 90%, Tentacruel 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Tentacool 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Tentacool 30%, Chinchou 7%, Shellder 3%
SUPER ROD: Chinchou 60%, Shellder 30%, Tentacruel 7%, Lanturn 3%
Đi sang phải bạn sẽ nhìn thấy Suicune đang đứng trên mặt biển, EUSINE đến và Suicune bỏ đi, anh ta lại thêm 1 lần nữa tiếc nuối.
Sau đó bạn đi lên trên sang trái đến trung tâm thành phố, căn nhà phía trên GYM chính là POKEMON FAN CLUB, bạn vào trong nói chuyện với người đàn ông trên góc phải, trả lời Yes, ông ta sẽ cho bạn RARE CANDY.
Dùng CUT đi xuống GYM, nhưng bạn không vào vội mà bơi sang phải tìm LUCK INCENSE.
Vào GYM và đấu nào!
VERMILION GYM
TRAINERS’ POKEMON:
1-Electrode LV 43, Electrode LV 43, Electrode LV 43
2-Jolteon LV 45,Voltorb LV 43, Magnemite LV 42
3-Pikachu LV 46, Flaaffy LV 43, Electrike LV 42
Khi vào trong GYM bạn sẽ thấy có những cái ống nhỏ, trong đó có chứa ngẫu nhiên 2 công tắc để ngưng dòng điện chắn lối vào chỗ LEADER, kiên nhẫn tìm nhé!
GYM LEADER LT.SURGE
POKEMON: Raichu LV 51, Electrode LV 47, Electrode LV 47, Magneton LV 47, Electabuzz LV 53
PHẦN THƯỞNG: 6360 $
Thắng trận bạn nhận được THUNDER BADGE và TM34 (Shock Wave).
Lên phía trên bạn sẽ thấy bãi đất có nhiều tảng đá và con Machop, vào đó dùng ROCK SMASH ở tảng đá cạnh người đàn ông và nhặt FULL HEAL.
Sau đó đi lên phía trên đến ROUTE 6.
ROUTE 6
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF
WILD POKEMON: LV 12-15
GRASS: Pidgey (50% 50% N/A) (ở SS là 30% 30% N/A), Bellsprout (30% 30% 20%), Abra 10%, Magnemite 10%, Oddish (N/A N/A 50%) (ở SS là N/A N/A 30%), Gloom (chỉ ở HG: N/A N/A 10%), Meowth (chỉ ở SS: 20% 20% 30%)
SURF: Psyduck 90%, Golduck 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Poliwag 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Poliwag 40%
SUPER ROD: Poliwag 93%, Magikarp 7%
ITEM: TM62 (SiLVer Wind)
TRAINERS’ POKEMON:
1-Cherubi LV 42
2-Plusle LV 41, Minun LV 41
3-Slakoth LV 43
Đi lên trên qua trạm dẫn đến SAFFRON CITY.
SAFFRON CITY
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Đến thăm SILPH.CO
-Tham quan SAFFRON DOJO và đấu SAFFRON GYM
Đi về bên phải PC vào căn nhà nói chuyện với người thợ câu và nhận TM29 (Pyschic).
Đi lên trên bạn sẽ thấy lối rẽ trái, vào đó sẽ thấy tòa nhà lớn SILPH.CO, vào bên trong nói chuyện với người đứng cạnh thang máy để nhận UP-GRADE.
Sau đó bạn đi lên phía trên sẽ thấy có 2 GYM, bên trái là SAFFRON DOJO, bên phải là SAFFRON GYM.
Vào DOJO bạn sẽ không thấy LEADER vì anh ta đang tập luyện POKEMON ở hang MT.MORTAR bên JOHTO. Đây sẽ là nơi các GYM LEADERS sẽ sắp xếp thời gian tái đấu với bạn.
Vào SAFFRON GYM bên phải đấu và nhận huy hiệu nhé!
SAFFRON GYM
Đi qua các nút chuyển vị trên sàn nhà để đến chỗ GYM LEADER SABRINA.
TRAINERS’ POKEMON:
1-Bronzor LV 45, Hypno LV 45
2-Kadabra LV 44, Girafarig LV 47
3-Mr. Mime LV 42, ExeggCUTe LV 42, ExeggCUTe LV 45
4-Slowpoke LV 44, Slowbro LV 46
GYM LEADER SABRINA
POKEMON: Espeon LV 53, Mr.Mime LV 53, Alakazam LV 55
PHẦN THƯỞNG: 6600 $
Thắng trận bạn nhận được MARSH BADGE và TM48 (Skill Swap)
Sau đó đi lên trạm dẫn phía trên đến ROUTE 5.
ROUTE 5
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: ROCK CLIMB
WILD POKEMON: LV 12-15
GRASS: Pidgey (60% 60% N/A) (ở bản SS là 40% 40% N/A), Bellsprout (30% 30% 20%), Abra 10%, Oddish (N/A N/A 60%) (ở bản SS là N/A N/A 30%), Gloom (chỉ ở HG: N/A N/A 10%), Meowth (chỉ ở SS: 20% 20% 30%)
Đến đây bạn sẽ thấy 1 căn nhà ở phía gò đất cao, nhưng bạn chưa thể vào được vì chưa có HM08 ROCK CLIMB, bạn hãy đi lên trên đến CERULEAN CITY và nhảy qua bậc ngăn cách xuống dưới, vào căn nhà nói chuyện với bà lão và nhận CLEAN TAG, sau đó quay lại CERULEAN CITY.
CERULEAN CITY
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Đến POWER PLANT
-Hoàn thành quest MACHINE PART
-Thăm BILL GRANDPA’S HOUSE
-Đấu CERULEAN GYM
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF
WILD POKEMON:
SURF: Goldeen 90%, Seaking 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Goldeen 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Goldeen 40%
SUPER ROD: Goldeen 90%, Magikarp 7%, Seaking 3%
ITEM: NUGGET (ẩn, dùng SURF)
Bạn đi sang bên trái GYM đến ROUTE 9, nhớ phải mang POKEMON có học CUT nhé!
ROUTE 9
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: CUT, SURF
WILD POKEMON: LV 13-15
GRASS: Spearow (50% 50% N/A) (ở HG là 20% 20% N/A), Fearow (5% 5% N/A), Rattata (30% 30% 70%) (ở HG là 40% vào ban đêm), Raticate (15% 15% 30%) (ở HG là 10% 10% 25%), Mankey (chỉ ở HG: 30%), Primeape (chỉ ở HG: 5%)
SURF: Goldeen 90%, Seaking 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Goldeen 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Goldeen 40%
SUPER ROD: Goldeen 90%, Magikarp 7%, Seaking 3%
ITEMS: MAX POTION, FULL RESTORE, LIGHT CLAY, ETHER (ẩn), TM91 (Flash Cannon)
TRAINERS’ POKEMON:
1-Nidorina LV 41, Raichu LV 45
2-Dugtrio LV 43, Poliwrath LV 40,Primeape LV 40
3-Golduck LV 44, Sandslash LV 42
4-Onix LV 43, Dugtrio LV 45
5-Graveler LV 42, Graveler LV 42, Graveler LV 42
6-Skiploom LV 43, Skiploom LV 43
Bạn đi sang phải và đến chỗ có nước dùng SURF bơi xuống 1 đoạn sẽ đến ROUTE 10.
ROUTE 10
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF
WILD POKEMON: LV 15-18
GRASS: Spearow (30% 30% N/A), Voltorb 30%, Fearow (10% 10% N/A), Quagsire (N/A N/A 40%), Raticate (25% 20% 25%), Electabuzz (5% 10% 5%)
SURF: Goldeen 90%, Seaking 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Goldeen 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Goldeen 40%
SUPER ROD: Goldeen 90%, Magikarp 7%, Seaking 3%
ITEM: CARBOS (ẩn)
Bơi đến chỗ cuối cùng bạn sẽ đến POWER PLANT.
POWER PLANT
Vào trong, đi đến phía trên nói chuyện với người to con, ông ta sẽ nhờ bạn tìm lại MACHINE PART, thiết bị đã bị đánh cắp để khôi phục lại điện năng cho thành phố và xe lửa điện thông nối giữa KANTO và JOHTO.
Khi bạn chuẩn bị bước ra cửa thì người đứng canh cửa lúc nãy sẽ gọi bạn lại và cho bạn biết rằng người đàn ông ngồi cạnh máy tính ở trên sẽ đổi với bạn con Magneton hold METAL COAT để lấy Dugtrio. Sau đó bạn quay lại CERULEAN CITY vào GYM.
Khi bạn vừa vào GYM sẽ có 1 tên ROCKET ở đó, khi thấy bạn hắn sẽ nói vài câu rồi bỏ chạy, bạn đi lên phía trên đến ROUTE 24.
ROUTE 24
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF
WILD POKEMON: LV 8-14
GRASS: Bellsprout (60% 35% 5%), Abra 20%, Weepinbell (15% 15% 10%), Venonat (5% N/A 30%), Sunkern (N/A 30% N/A), Oddish (N/A N/A 30%), Venomoth (N/A N/A 5%)
SURF: Goldeen 90%, Seaking 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Goldeen 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Goldeen 40%
SUPER ROD: Goldeen 90%, Magikarp 7%, Seaking 3%
ITEM: NUGGET (ẩn)
Đi được 1 đoạn bạn sẽ thấy tên ROCKET khi nãy, lần này hắn nấp vào giữa 2 cô gái trên cầu, đến đấu với hắn cùng con Goldbat LV 39
Sau đó hắn sẽ khai với bạn là MACHINE PART hiện đang được cất giấu trong GYM rồi bỏ đi, bạn đến GYM và tìm MACHINE PART ở chỗ mấy cái phao.
Bạn quay lại POWER PLANT, vào đưa MACHINE PART cho người đàn ông lúc nãy, điện năng vận hành trở lại và ông ta tặng bạn TM57 (Charge Beam).
Quay lại CERULEAN CITY sau đó đi thẳng lên ROUTE 24 và tiếp đến ROUTE 25.
ROUTE 25
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: CUT
WILD POKEMON:
GRASS: Pidgey (30% 30% N/A), Pidgeotto (5% 5% N/A), Bellsprout (30% 30% 5%), Abra 10%, Weepinbell 5%, Venonat (20% 20% 30%), Oddish (N/A N/A 30%), Venomoth (N/A N/A 20%)
SURF: Goldeen 90%, Seaking 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Goldeen 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Goldeen 40%
SUPER ROD: Goldeen 90%, Magikarp 7%, Seaking 3%
ITEMS: REVIVE (ẩn), NUGGET, PROTEIN
TRAINERS’ POKEMON:
1-Oddish LV 45
2-Wigglytuff LV 40, Granbull LV 44
3-Tangela LV 44,Vaporeon LV 42
4-Nidoking LV 46
5-Paras LV 38, Gloom LV 38, Bellossom LV 41, Paras LV 38,Parasect LV 41, Pidgeotto LV 41
6-Porygon LV 47
7-Rhyhorn LV 48, Charmeleon LV 46, Wartortle LV 46
Khi bạn đi về phía bên phải sẽ thấy 1 căn nhà, đó là BILL GRANDPA’S HOUSE, tiếp tục đi qua phải lên bậc thang sẽ gặp MISTY đang đứng cùng bạn trai cô ấy, MISTY sẽ đến nói chuyện với bạn sau đó quay về GYM.
Vào BILL GRANDPA’S HOUSE, bạn sẽ nhận được quà tặng khi mang đến cho ông ấy xem những POKEMON đúng theo lời đánh đố.
Thứ tự các POKEMON và quà tặng như sau:
Lickitung: EVER STONE
Oddish: LEAF STONE
Staryu: WATER STONE
Growlithe (HG) / Ninetales (SS): FIRE STONE
Pichu: THUNDER STONE
Bây giờ thì bạn mau đến GYM nào.
CERULEAN GYM
Ở đây bạn chỉ cần bơi lên đánh các trainer sau đó đến đấu với MISTY
TRAINERS’ POKEMON:
1-Horsea LV 43, Seadra LV 43
2-Azumarill LV 48
3-Golduck LV 48
4-Cloyster LV 48
5-Seaking LV 46, Seaking LV 46
GYM LEADER MISTY
POKEMON: Golduck LV 49, Quagsire LV 49, Lapras LV 52, Starmie LV 54
PHẦN THƯỞNG: 6480 $
Thắng trận bạn sẽ nhận được CASCADE BADGE và TM03 (Water Pulse)
Sau đó bạn đi xuống dưới ROUTE 5, vào trong UNDERGROUND.
Bạn sẽ tìm thấy FULL RESTORE ẩn.
Bên dưới có 1 người sẽ đổi với bạn TM64 (Explosion) để lấy RAGE CANDY BAR, ngay bên dưới bạn sẽ tìm được X SPECIAL ẩn chỗ cái cọc bên phải.
Ra khỏi UNDERGROUND bạn sẽ đến ROUTE 6, đi lên trên qua trạm dẫn đến SAFFRON CITY, sau đó rẽ phải qua trạm dẫn đến ROUTE 8.
ROUTE 8
WILD POKEMON: LV 15-19
GRASS: Pidgeotto (65% 65% N/A) (ở bản SS là 35% 35% N/A), Meowth 30%, Abra 20%, Growlithe (chỉ ở HG: 10%), Vulpix (chỉ ở SS: 10%), Kadabra 5%, Haunter (N/A N/A 30%), Noctowl (N/A N/A 40%) (ở SS là N/A N/A 10%)
ITEM: TM41 (Torment)
TRAINERS’ POKEMON:
1-Koffing LV 38, Koffing LV 39, Koffing LV 40, Koffing LV 41
2-Flareon LV 45
3-Koffing LV 43, Koffing LV 43
4-Grimer LV 44, Muk LV 44
5-Lotad LV 43, Seedot LV 43
6-Magnemite LV 40, Magnemite LV 40, Magnemite LV 40
7-Growlithe LV 45
Đi sang phải đến LAVENDER TOWN.
LAVENDER TOWN
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Cài thêm sóng RADIO tần số KANTO
Vào RADIO TOWER nói chuyện với người đàn ông phía trên bên phải máy PC để được cài thêm tần số phát thanh của vùng KANTO, lúc này thì bạn đã có thể đến đánh thức Snorlax nằm chắn ở trước hang DIGLETT’S CAVE.
Đi xuống dưới đến ROUTE 12.
ROUTE 12
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Nhận SUPER ROD
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF
WILD POKEMON:
SURF: Tentacruel 70%, Slowbro 30%
OLD ROD: Magikarp 95%, Tentacool 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Tentacool 40%
SUPER ROD: Tentacool 90%, Magikarp 7%, Qwilfish 3%
ITEM: ELIXIR (ẩn)
TRAINERS’ POKEMON:
1-Goldeen LV 39, Goldeen LV 39, Qwilfish LV 35
2-Xatu LV 44, Noctowl LV 39
3-Remoraid LV 36, Octillery LV 42
4-Magmar LV 44, Sunflora LV 43
5-Quagsire LV 43, Qwilfish LV 38, Tentacruel LV 38
Đi vào căn nhà phía bên dưới nói chuyện với người thợ câu để nhận SUPER ROD.
Đi ngược trở lại chỗ có cặp đôi đứng cạnh nhau trên cầu, rẽ sang trái qua trạm dẫn đến ROUTE 11
ROUTE 11
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Bắt SNORLAX
WILD POKEMON: LV 14-16
GRASS: Drowzee 40%, Hypno 10%, Rattata 30%, Magnemite 20%
ITEMS: REVIVE (ẩn), TM86 (Grass Knot)
TRAINERS’ POKEMON:
1-ExeggCUTe LV 39, ExeggCUTe LV 39, Exeggutor LV 39
2-Sandslash LV 42, Crobat LV 42
3-Growlithe LV 44
4-Xatu LV 43
Đi về bên trái sẽ thấy Snorlax nằm chắn ngang đường. Vào POKEGEAR, chọn RADIO CARD, chỉnh tần số như trong hình, sau đó đánh thức Snorlax dậy và bắt nó nhé!
SNORLAX
LEVEL: 50
MOVE: Block, Rollout, Crunch, Giga Impact
Có 1 lối nhỏ ngay bên dưới hàng rào, bạn đi theo nó và dùng SURF đến 1 khu vực của VERMILION CITY, nhặt STICKY BARB và bơi ra bãi cát nhặt BIG PEARL ẩn.
Sau đó bay đến SAFFRON CITY, đi về phía bên trái qua trạm dẫn đến ROUTE 7.
ROUTE 7
WILD POKEMON: LV 15-19
GRASS: Rattata (40% 35% 30%) (ở SS là 5% N/A N/A), Spearow (30% 30% N/A), Growlithe (chỉ ở HG: 20% 25% 20%), Vulpix (chỉ ở SS: 20% 25% 20%), Raticate 10%, Murkrow (N/A N/A 35%) (ở SS là 30% vào ban đêm), Houndour (N/A N/A 5%), Meowth (chỉ ở SS: 30%), Persian (chỉ ở SS:5%)
ITEM: MENTAL HERB
Tiếp tục sang trái đến CELADON CITY.
CELADON CITY
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Tham quan CELADON DEPARTMENT STORE
-Chơi và mua đồ ở GAME CORNER
-Đấu CELADON GYM
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: CUT, SURF
WILD POKEMON: SURF: Grimer 90%, Muk 10%
Bạn đi ra phía sau PC theo lối dẫn về bên trái nhặt TM67 (Recycle), sau đó đi xuống phía dưới, ở chỗ các hàng cây bạn đi về góc dưới trái sẽ tìm thấy PP UP ẩn.
Bạn có thể đến GAME CORNER ở thành phố này và nhận được các giải thưởng tương ứng với số coin đạt được
TM58 (Endure): 2000 C
TM32 (Double Team): 4000 C
TM10 (Hidden Power): 6000 C
TM29 (Psychic):10000C
TM74 (Gyro BALL): 10000C
TM68 (Giga Impact): 15000C
SILK SCARLF: 1000 C
WIDE LENS: 1000 C
ZOOM LENS: 1000 C
METRONOME: 1000 C
MR.MIME: 3333 C
EEVEE: 6666 C
PORYGON: 9999 C
Bạn có thể tham quan 1 vòng CELADON DEPARTMENT STORE
Ở đây hầu hết giống như GOLDENROD MART, điểm đặc biệt là các TM ở tầng 3:
TM21 Frustration 1000 $
TM27 Return 1000 $
TM87 Swagger 1500 $
TM78 Captivate 1500 $
TM12 Taunt 1500 $
TM41 Torment 1500 $
TM20 Safeguard 2000 $
TM28 Dig 2000 $
TM76 Stealth Rock 2000 $
TM55 Brine 2000 $
TM72 Avalanche 3000 $
TM79 Dark Pulse 3000 $
Giờ thì mau đến GYM nào.
CELADON GYM
GYM này có lẽ là 1 điều phiền toái cho bạn khi tìm đường đến chỗ LEADER, bạn hãy sử dụng CUT và khám phá đường đi che khuất dưới những vòm cây nhé!
TRAINERS’ POKEMON:
1-Victreebel LV 47, Vileplume LV 47
2-Skiploom LV 44, Hoppip LV 45,Jumpluff LV 46
3-Exeggutor LV 49
4-Paras LV 44, Parasect LV 47, Carnivine LV 44
GYM LEADER ERIKA
POKEMON: Jumpluff LV 51, Tangela LV 52, Victreebel LV 56, Bellossom LV 56
PHẦN THƯỞNG: 6720 $
Thắng trận bạn nhận được RAINBOW BADGE và TM19 (Giga Drain)
Ra khỏi GYM đi sang trái đến ROUTE 16.
ROUTE 16
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: CUT
WILD POKEMON: LV 26-29
GRASS: Grimer (50% 50% 80%), Fearow (40% 40% N/A), Murkrow (N/A N/A 10%), Slugma 5%, Muk 5%
Bạn dùng CUT để đi vào chỗ bãi cỏ cạnh căn nhà nếu muốn bắt thêm vài loại POKEMON.
Sau đó đi xuống dưới rẽ trái qua trạm dẫn đến ROUTE 17, ở trạm dẫn bạn phải sử dụng BIKE mới có thể đi qua ROUTE 17 được.
ROUTE 17
WILD POKEMON: LV 27-32
GRASS: Grimer (50% 50% 80%), Fearow (40% 40% N/A), Slugma 5%, Muk (5% 5% 15%)
TRAINERS’ POKEMON:
1-Gulpin LV 47
2-Weezing LV 45
3-Tentacruel LV 45
4-Croagunk LV 45
5-Gulpin LV 39, Weezing LV 37, Weezing LV 37
6-Koffing LV 39, Weezing LV 43, Magmar LV 41
7-Seviper LV 46
8-Skorupi LV 47
9-Magmar LV 43, Magmar LV 43
10-Magmar LV 43, Tentacruel LV 43
11-Teddiursa LV 45, Marril LV 44
Trên đường này bạn sẽ gặp được 3 biker, 1 người hỏi bạn số điện thoại, 1 người cho bạn DAWN STONE và người còn lại cho bạn DUSK STONE.
Đi xuống dưới đến ROUTE 18.
ROUTE 18
WILD POKEMON: LV 26-30
GRASS: Grimer (50% 50% 80%), Fearow (40% 40% N/A), Slugma 5%, Muk (5% 5% 15%)
TRAINERS’ POKEMON:
1-Koffing LV 41, Weezing LV 42, Charmeleon LV 41
2-Noctowl LV 48
3-Doduo LV 39, Dodrio LV 41, Doduo LV 37
Tiếp tục đi sang phải đến FUCHSIA CITY.
FUCHSIA CITY
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Đấu FUCHSIA GYM
-Đến thăm PAL PARK
WILD POKEMON:
SURF: Magikarp 90%, Gyarados 10%
OLD ROD: Magikarp
GOOD ROD: Magikarp 97%, Gyarados 3%
SUPER ROD: Magikarp 90%, Gyarados 10%
Phía Bắc thành phố là PAL PARK, nơi để bạn có thể bắt được tất cả các POKEMON của các bản game trước: RUBY, SAPPHIRE, EMERALD, DIAMOND, PEARL, PLATINUM.
Ở phía dưới bên phải PAL PARK có 1 người đứng trước bồn hoa, đến nói chuyện và anh ta sẽ hỏi bạn, mỗi lần trả lời đúng bạn sẽ nhận được BERRY
Giờ thì bạn đến GYM (dùng FLY bay đến FUCHSIA CITY, ngay bên trái PC là GYM).
FUCHSIA GYM
Ở đây có những bức tường vô hình ngăn cản bạn nếu bạn đi sai hướng, nhưng đường đi đến chỗ LEADER rất đơn giản.
TRAINERS’ POKEMON:
1-Nidoqueen LV 48
2-Nidoking LV 48
3-Gloom LV 41, Arbok LV 45, Vileplume LV 41
4-Bulbasaur LV 41, Ivysaur LV 43, Venusaur LV 45
GYM LEADER JANINE
POKEMON: Crobat LV 47, Weezing LV 44, Ariados LV 47, Ariados LV 47, Venomoth LV 50
PHẦN THƯỞNG: 6000 $
Thắng trận bạn sẽ nhận được SOUL BADGE và TM84 (Poison Jab).
Đi về bên phải qua trạm dẫn đến ROUTE 15.
ROUTE 15
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: CUT
WILD POKEMON: LV 22-25
GRASS: Nidorina 30%, Nidorino 30%, Pidgeotto (20% 20% N/A), Noctowl (N/A N/A 20%), Hoppip (19% 19% N/A), Quagsire (N/A N/A 19%), Chansey 1%
ITEMS: PP UP, ROSE INCENSE
TRAINERS’ POKEMON:
1-Voltorb LV 36, Magnemite LV 36, Magneton LV 40, Voltorb LV 40
2-Xatu LV 41, Alakazam LV 43
3-Sunkern LV 41, Aipom LV 31
4-Spinda LV 43, Volbeat LV 41
5-Bellsprout LV 39, Weepinbell LV 40, Victreebel LV 42
6-Parasect LV 39, Poliwhirl LV 37, Ditto LV 35
7-Clefairy LV 45
8-Quagsire LV 41, Quagsire LV 41
9-Spinda LV 43, Illumise LV 41
Tiếp tục qua phải đến ROUTE 14.
ROUTE 14
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Gặp lại SUICUNE và EUSINE
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: CUT
WILD POKEMON: LV 23-26
GRASS: Nidorina 30%, Nidorino 30%, Pidgeotto (20% 20% N/A), Noctowl (N/A N/A 20%), Hoppip (10% 10% N/A), Skiploom (9% 9% N/A), Quagsire (N/A N/A 19%), Chansey 1%
TRAINERS’ POKEMON:
1-Fearow LV 38, Fearow LV 44
2-Zigzagoon LV 42
3-Sandslash LV 41, Golbat LV 39
4-Zigzagoon LV 41, Roselia LV 43
5-Budew LV 42
6-Bulbasaur LV 38, Charmander LV 38, Squirtle LV 38
7-Psyduck LV 42
8-Fearow LV 37
Đi lên phía trên qua khỏi các trainer đến gặp cô gái đang đứng trong bãi cỏ, dùng CUT đi vào, cô ấy sẽ đổi con Aerodactyl để lấy con Chansey, và khi bạn để Chansey đứng đầu party cho cô ấy xem bạn sẽ được tặng LUCKY PUNCH.
Đi xuống sau đó qua phải, đi lên và bên phải bạn là Suicune đang đứng trên mặt biển, khi bạn đến nó sẽ bỏ đi, và EUSINE lại đến thở dài cho hành trình đi tìm Suicune, và từ nay anh ta sẽ bỏ đi giấc mơ của mình.
Bạn đi lên và đấu với trainer tóc vàng, sau đó bạn sẽ lưu số lại và thỉnh thoảng bạn được tặng SHINY STONE.
Đi thẳng lên trên đến ROUTE 13.
ROUTE 13
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: CUT
WILD POKEMON: LV 22-25
GRASS: Nidorina 30%, Nidorino 30%, Pidgeotto (20% 20% N/A), Noctowl (N/A N/A 20%), Hoppip (19% 19% N/A), Quagsire (N/A N/A 19%), Chansey 1%
SURF: Tentacool 60%, Quagsire 30%, Tentacruel 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Tentacool 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Tentacool 40%
SUPER ROD: Tentacool 90%, Magikarp 7%, Qwilfish 3%
ITEM: CALCIUM (ẩn)
TRAINERS’ POKEMON:
1-Sandslash LV 27, Graveler LV 29, Golem LV 33
2-Sudowoodo LV 38
3-Whismur LV 41
4-Buizel LV 40
5-Nidoking LV 29, Magikarp LV 65, Slowking LV 29
6-Kadabra LV 41, Psyduck LV 46
7-Pikachu LV 32, Pikachu LV 32, Pikachu LV 32, Pikachu LV 32, Pikachu LV32, Pikachu LV 32
8-Farfetch’d LV 42
9-Spoink LV 40
10-Taillow LV 41, Fearow LV 41
Sau khi vượt qua các hàng rào bạn đi sang phải theo lối cầu dẫn lên trên đến đoạn còn lại của ROUTE 12 mà lúc đầu bạn chưa kịp đi hết. Đánh thêm vài Trainer nhé!
TRAINERS’ POKEMON:
1-Magikarp LV 18, Magikarp LV 18, Magikarp LV 18
2-Gyarados LV 40, Gyarados LV 37, Gyarados LV 37
3-Fearow LV 42, Spearow LV 39
ITEM: CALCIUM (dùng CUT)
Sau đó bay đến VERMILION CITY, đến chỗ cái hang trước đây bị chặn bởi Snorlax, DIGLETT’S CAVE.
DIGLETT’S CAVE
WILD POKEMON: LV 13-29
CAVE FLOOR: Diglett 90%, Dugtrio 10%
ITEM: MAX REVIVE (ẩn), ROCK INCENSE
Ra khỏi hang đến ROUTE 2.
ROUTE 2
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: CUT
WILD POKEMON: LV 3-10
GRASS: Caterpie (chỉ ở HG: 31% 31% N/A), Pidgey (30% 40% N/A) (ở SS là 20% vào buổi sáng). Metapod (chỉ ở HG: 20% 20% N/A), Weedle (chỉ ở SS: 11% 31% 11%), Kakuna (chỉ ở SS: 20% 20% 11%), Pidgeotto (5% 9% N/A) (ở SS là N/A 5% N/A), Butterfree (chỉ ở HG: 10% N/A N/A), Beedrill (chỉ ở SS: 10% N/A 4%), Hoothoot (N/A N/A 50%) (ở SS là 60% vào ban đêm), Noctowl (N/A N/A 14%), Spinarak (chỉ ở HG: 4% N/A 31%), Ariados (chỉ ở HG: N/A N/A 5%), Ledyba (chỉ ở SS: 30% 9% N/A), Ledian (chỉ ở SS: 9% N/A N/A)
TRAINERS’ POKEMON: Burmy LV 43, Butterfree LV 43, Beedrill LV 43
Đi xuống dưới vào ngôi nhà bên cạnh có cây BERRY, nói chuyện với người đàn ông và nhận NUGGET, sau đó đi xuống dưới đến trạm dẫn, nói chuyện với nhà khoa học để nhận SACRED ASH.
Đi qua khỏi trạm dẫn xuống phía dưới lấy ELIXIR, sau đó quay trở lại lối ra DIGLETT’S CAVE, đi theo lối nhỏ bên phải hang để tìm CARBOS ở góc trên cùng, sau đó đi xuống lối ra hang, rẽ trái, dùng CUT, đi qua trái đi lên phía trên đến PEWTER CITY.
PEWTER CITY
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Nhận SILVER WING (nếu chơi HG) hay RAINBOW WING (nếu chơi SS)
-Thăm MUSEUM và hồi sinh các FOSSIL
-Đấu PEWTER GYM
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: ROCK SMASH
Đi sang trái lên chỗ bãi đất cao nhặt GUARD SPECS.
Đi lên phía trên bạn sẽ thấy có 1 ông lão đứng trên bãi đất cao, đến nói chuyện với ông ấy và nhận SILVER WING, báu vật giúp bạn bắt Lugia sau này (nếu bạn chơi HG) hay RAINBOW WING dùng bắt Ho-oh sau này (nếu bạn chơi SS)
Đi lên phía trên bên góc trái là PEWTER MUSEUM. Bên ngoài có 1 người thợ chụp hình, làm 1 pose nào!
Vào trong đi đến góc bên phải sẽ có 1 người giúp hồi sinh lại các FOSSIL mà bạn mang đến:
DOME FOSSIL > Kabuto
HELIX FOSSIL > Omanyte
OLD AMBER > Aerodactyl
CLAW FOSSIL > Anorith
ROOT FOSSIL > Lileep
SKULL FOSSIL > Cranidos
ARMOR FOSSIL > Shieldon
Tất cả các POKEMON sau khi hồi sinh đều có LV 20. Sau khi bạn đưa FOSSIL cho ông ấy thì ra ngoài bảo tàng, chừa 1 chỗ trống trong party và quay lại nhận POKEMON.
Từ MUSEUM đi xuống dưới rẽ phải đến GYM
PEWTER GYM
TRAINERS’ POKEMON:
1-Rhydon LV 50
2-Golem LV 50
GYM LEADER BROCK
POKEMON: Graveler LV 51, Rhyhorn LV 51, Omastar LV 53, Kabutops LV 52, Onix LV 54
PHẦN THƯỞNG: 6240 $
Thắng trận bạn nhận được BOULDER BADGE và TM80 (Rock Slide).
Ra khỏi GYM và đi sang trái tìm PP UP ở chỗ tảng đá.
Đến trước bảo tàng, đi lên phía bên trái phá vỡ tảng đá chặn, sau đó đi xuống góc dưới nhặt WISE GLASSES.
Đi về bên phải PEWTER CITY đến ROUTE 3.
ROUTE 3
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Đến xem nơi có đá chuyển dạng cho Deoxy
-Vũ điệu Cleffairy và MOON STONE
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: ROCK SMASH
WILD POKEMON: LV 5-10
GRASS: Spearow (55% 55% N/A) (ở SS là 35% 35% N/A), Rattata (35% 35% 60%) (ở SS là 30% 30% 35%), Zubat (N/A N/A 30%), Jigglypuff 10%, Ekans (chỉ ở SS: 10%), Arbok (chỉ ở SS: 5%)
TRAINERS’ POKEMON:
1-Golbat LV 40, Electrode LV 40
2-Electabuzz LV 47, Dugtrio LV 47
3-Raticate LV 42, Arbok LV 42, Parasect LV 42
4-Fearow LV 38, Raticate LV 42
5-Magmar LV 43, Camerupt LV 47, Weezing LV 40
6-Graveler LV 39, Rhydon LV 44, Clefairy LV 45
7-Poliwrath LV 47
8-Primeape LV 43, Graveler LV 39, Machoke LV 44
9-Magneton LV 44, Steelix LV 44
10-Weezing LV 42, Magcargo LV 45
Khi vừa đến ROUTE 3 bạn đi xuống phía dưới sẽ thấy khu vực có 4 mảnh thiên thạch, đây chính là nơi change form cho Deoxy.
Nhặt STAR PIECE ẩn ở khu vực này.
Đi sang phải đến chỗ trainer đứng trong bụi cỏ, bạn đi xuống lên bậc thang sang góc phải lấy BIG ROOT.
Tiếp tục đi sang phải đến PC, dùng ROCK SMASH nhặt HYPER POTION ẩn.
Sau đó vào MT.MOON
MT.MOON
WILD POKEMON: LV 6-12
CAVE FLOOR: Zubat 50% (ở HG là 30%), Geodude 35% (ở HG là 30%), Paras 10%, Clefairy 5%, Sandshrew 20%, Sandslash (chỉ ở HG: 5%)
Vừa vào hang thì RIVAL đến thách đấu với bạn.
RIVAL’S POKEMONS: Sneasel LV 46, Goldbat LV 47, Gengar LV 48, Magneton LV 46, Alakazam LV 48, con còn lại là starter khắc hệ starter của bạn và có LV 50.
PHẦN THƯỞNG: 3200 $
Sau khi RIVAL bỏ đi thì bạn sang phải và leo ngay lên cầu thang đến khu vực ẩn trong MT.MOON, sang phải lên phía trên nhặt MAX REVIVE ẩn.
Căn nhà trong khu vực này có người bán đồ uống cho POKEMON vào ban ngày. Điều đặc biệt là cứ mỗi tối thứ Hai sẽ có 1 bầy Clefairy đến ca múa ở quanh cái hồ bên trái căn nhà và khi bạn đến chúng sẽ bỏ đi, để lại MOON STONE.
Đi xuống cái hang bên góc dưới phải, vào leo xuống thang, sau đó nhảy xuống bậc đá ra khỏi hang đến ROUTE 4.
ROUTE 4
WILD POKEMON: LV 5-10
GRASS: Spearow (55% 55% N/A) (ở SS là 35% 35% N/A), Rattata (35% 35% 60%) (ở SS là 30% 30% 35%), Zubat (N/A N/A 30%), Jigglypuff 10%, Ekans (chỉ ở SS: 10%), Arbok (chỉ ở SS: 5%)
ITEMS: ULTRA BALL (ẩn), BIG MUSHROOM (ẩn), HP UP
TRAINERS’ POKEMON:
1-Flaaffy LV 44
2-Pidgey LV 13, Pidgeot LV 44
3-Furret LV 41, Rapidash LV 43
Bay đến LAVENDER TOWN, đi lên phía trên đến ROUTE 10.
ROUTE 10
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: STRENGTH
TRAINERS’ POKEMON:
1-Quagsire LV 43
2-Machamp LV 45
ITEM: TM69 (Rock Polish)
Đi lên trên vào ROCK TUNNEL.
ROCK TUNNEL
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: FLASH, ROCK SMASH
WILD POKEMON: LV 8-14
CAVE FLOOR: Cubone 35%, Geodude 30%, Machop 20%, Zubat 10%, Machoke 5%
ITEMS: X DEFEND (ẩn), X ACCURACY (ẩn), TM56 (Fling)
ROCK TUNNEL B1F
WILD POKEMON: LV 8-14
CAVE FLOOR: Cubone 30%, Geodude 30%, Machop 20%, Zubat 10%, Marowak 5%, Kangaskhan 5%
ITEMS: REVIVE, PP UP, MAX POTION (ẩn, dùng ROCK SMASH)
Trở lên tầng trên ra khỏi hang, sau đó bay đến PEWTER CITY, sau đó đi xuống dưới qua trạm dẫn đến VIRIDIAN FOREST.
VIRIDIAN FOREST
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: CUT
WILD POKEMON: LV 3-7
GRASS: Caterpie (chỉ ở HG: 40% 40% N/A), Metapod (chỉ ở HG: 30% 30% N/A), Butterfree (chỉ ở HG: 10% 10% N/A), Weedle (chỉ ở SS: 40% 40% N/A), Kakuna (chỉ ở SS: 30% 30% N/A) , Beedrill (chỉ ở SS: 10% 10% N/A), Pidgey (10% 15% N/A), Pikachu (6% 6% 5%), Pidgeotto (4% 9% N/A), Hoothoot (N/A N/A 80%), Noctowl (N/A N/A 15%)
ITEMS: FULL RESTORE (ẩn), DIRE HIT, BIG MUSHROOM (ẩn), TINY MUSHROOM (ẩn), BLUE PLUTE, LEAF STONE (dùng CUT), MAX ETHER (ẩn, dùng CUT), TM77 (Pysch Up)
TRAINERS’ POKEMON:
1-Butterfree LV 44, Beedrill LV 44, Pikachu LV 44
2-Weedle LV 28, Beedrill LV 46, Kakuna LV 38
3-Metapod LV 52, Metapod LV 56, Metapod LV 60
4-Ariados LV 50
5-Beedrill LV 44, Butterfree LV 48
Đi xuống dưới ra khỏi khu rừng đến ROUTE 2.
ROUTE 2
TRAINERS’ POKEMON:
1-Butterfree LV 39, Ariados LV 37
2-Beedrill LV 40, Butterfree LV 39
Tiếp tục đi xuống dưới đến VIRIDIAN CITY.
VIRIDIAN CITY
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Ghé thăm nhà thi đấu
-Đấu VIRIDIAN GYM sau khi đấu xong CINNABAR GYM
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: CUT, SURF
WILD POKEMON:
SURF: Poliwag 90%, Poliwhirl 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Poliwag 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Poliwag 40%
SUPER ROD: Poliwag 93%, Magikarp 7%
ITEMS: NUGGET (ẩn), TM85 (Dream Eater) (dùng CUT hoặc SURF)
GYM hiện đóng cửa do LEADER BLUE đi vắng, bạn sẽ quay lại nơi này để đấu và nhận huy hiệu cuối cùng của vùng KANTO sau khi đấu xong CINNABAR GYM.
Ngay phía trên PC là căn nhà thi đấu, vào đó mỗi ngày bạn sẽ đấu với trainer có 3 JOHTO starter LV 50, luật chơi là POKEMON của bạn trong trận đấu sẽ có LV 50 (nếu LV hiện tại của nó từ 50 trở lên), POKEMON nào có LV dưới 50 sẽ được giữ nguyên, và sau khi thắng trận bạn sẽ nhận được 1 BP nhưng không nhận thêm EXP nào cho POKEMON của mình.
Đi xuống dưới qua trạm dẫn đến ROUTE 1.
ROUTE 1
WILD POKEMON: LV 2-6
GRASS: Pidgey (45% 45% N/A), Rattata (30% 30% 55%), Sentret (20% 20% N/A), Furret (5% 5% N/A), Hoothoot 45%
TRAINERS’ POKEMON:
1-Furret LV 43, Pidgeot LV 43
2-Jynx LV 43, Electabuzz LV 43, Magmar LV 43
3-Absol LV 47, Alakazam LV 47
4-Ivysaur LV 47, Starmie LV 47
Sau khi đấu xong với các trainer bạn đi thẳng xuống dưới đến PALLET TOWN.
PALLET TOWN
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF
WILD POKEMON:
SURF: Tentacool 90%, Tentacruel 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Tentacool 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Tentacool 30%, Chinchou 7%, Shellder 3%
SUPER ROD: Chinchou 60%, Shellder 30%, Tentacruel 7%, Lanturn 3%
Hiện giờ thì chưa có gì làm ở thị trấn này nên bạn hãy đi thẳng xuống dưới, bơi ra biển đến ROUTE 21.
ROUTE 21
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF
WILD POKEMON: LV 20-30
GRASS: Tangela (95% 90% 95%), Mr. Mime (5% 10% 5%)
SURF: Tentacool 90%, Tentacruel 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Tentacool 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Tentacool 30%, Chinchou 7%, Shellder 3%
SUPER ROD: Chinchou 60%, Shellder 30%, Tentacruel 7%, Lanturn 3%
TRAINERS’ POKEMON:
1-Seel LV 37, Dewgong LV 42
2-Shellder LV 44
3-Farfetch’d LV 36, Fearow LV 36, Pidgeotto LV 37
4-Corsola LV 32, Corsola LV 34, Corsola LV 36, Corsola LV 38
5-Azumarill LV 40
6-Seadra LV 42
7-Quagsire LV 42, Octillery LV 42
8-Lanturn LV 44, Mantine LV 40
9-Golduck LV 38, Poliwhirl LV 38
10-Doduo LV 35, Doduo LV 35, Dodrio LV 35, Dodrio LV36
ITEM: STARDUST (ẩn)
Đi xuống phía dưới đến CINNABAR ISLAND.
CINNABAR ISLAND
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Gặp LEADER BLUE của VIRIDIAN GYM
WILD POKEMON:
SURF: Tentacool 90%, Tentacruel 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Tentacool 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Tentacool 30%, Chinchou 7%, Shellder 3%
SUPER ROD: Chinchou 60%, Shellder 30%, Tentacruel 7%, Lanturn 3%
Lên đảo bạn sẽ thấy BLUE đang đứng phía trên PC nhưng hiện giờ thì cậu ấy chưa trở về GYM, bạn hãy tiếp tục bơi sang phải đến ROUTE 20.
ROUTE 20
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF
WILD POKEMON:
SURF: Tentacool 90%, Tentacruel 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Tentacool 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Tentacool 30%, Chinchou 7%, Shellder 3%
SUPER ROD: Chinchou 60%, Shellder 30%, Tentacruel 7%, Lanturn 3%
TRAINERS’ POKEMON:
1-Wingull LV 46, Fearow LV 43
2-Shinx LV 45
3-Starly LV 48
4-Azumarill LV 44
5-Luvdisc LV 38, Luvdisc LV 39, Luvdisc LV 41
6-Bidoof LV 44
7-Shroomish LV 45
ITEMS: STARDUST (ẩn), DEEPSEATOOTH (ẩn)
Rẽ phải đến trước cửa hang đấu với trainer sau đó vào SEAFOAM ISLANDS.
SEAFOAM ISLANDS
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Đấu CINNABAR GYM
-Bắt Articuno sau khi có EARTH BADGE
Trên hòn đảo này bạn sẽ có thể bắt Articuno sau khi có EARTH BADGE, nhưng bây giờ thì hãy nhanh chóng đánh GYM ở đây và dành việc khám phá đảo về sau này.
Đi lên phía trên nhặt ESCAPE ROPE ẩn, sau đó leo lên thang đến GYM.
CINNABAR GYM
Điều lưu ý trong GYM này là bạn cần đánh các trainer để họ mở thông đường cho bạn tới chỗ LEADER BLAINE
TRAINERS’ POKEMON:
1-Arcanine LV 50
2-Ninetales LV 50
3-Torkoal LV 53
4-Magmar LV 50
5-Numel LV 53
6-Magcargo LV 53
GYM LEADER BLAINE
POKEMON: Magcargo LV 54, Magmar LV 54, Rapidash LV 59
PHẦN THƯỞNG: 7080 $
Thắng trận bạn nhận được VOLCANO BADGE và TM50 (Overheat).
Trở về CINNABAR ISLAND nói chuyện với BLUE, cậu ấy sẽ quay về VIRIDIAN CITY, bạn cũng nhanh chóng bay đến đó vào đấu GYM để lấy chiếc huy hiệu cuối cùng của KANTO nhé!
VIRIDIAN GYM
Vào GYM POKEMON của bạn sẽ không đi theo phía sau mà chui vào trong bóng. Bạn hãy đi lên các mũi tên sẽ chuyển bạn đến các trainers trong GYM, chú ý các công tắc để làm đổi hướng mũi tên nhé!
TRAINERS’ POKEMON:
1-Stantler LV 53, Tauros LV 52
2-Slowking LV 50, Lickilicky LV 53
3-Porygon2 LV 52, Azumarill LV 50
4-Spinda LV 50, Sudowoodo LV 52
GYM LEADER BLUE
POKEMON: Exeggutor LV 55, Gyarados LV 52, Rhydon LV 58, Machamp LV 56, Arcanine LV 58, Pidgeot LV 60
PHẦN THƯỞNG: 9600 $
Thắng trận bạn nhận được EARTH BADGE và TM92 (Trick Room).
Khi bạn vừa ra khỏi GYM thì giáo sư OAK sẽ gọi điện bảo bạn đến nhận quà tặng từ ông ấy, bay nhanh đến PALLET TOWN nhé!
Vào phòng lab gặp giáo sư OAK, ông ấy sẽ cho bạn HM08 ROCK CLIMB, và bạn có thể đi đến ROUTE 28, khu vực bên trái bị chặn ở trạm dẫn vào VICTORY ROAD.
Bay đến VICTORY ROAD, vào trạm dẫn và rẽ trái đến ROUTE 28.
ROUTE 28
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF, CUT
WILD POKEMON: LV 39-43
GRASS: Ponyta 30%, Tangela 30%, Donphan (chỉ ở HG: 20%), Ursaring (chỉ ở SS: 20%), Doduo (5% 5% N/A), Rapidash 10%, Dodrio (5% 5% N/A), Sneasel (N/A N/A 10%)
SURF: Poliwag 90%, Poliwhirl 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Poliwag 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Poliwag 40%
SUPER ROD: Poliwag 93%, Magikarp 7%
ITEMS: TM47 (Steel Wing), TM35 (Flamethrower), RARE CANDY (ẩn)
Đi sang trái đến MT.SILVER.
MT.SILVER
MT.SILVER’S OUTSIDE
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Chụp hình cho team
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: SURF, CUT
WILD POKEMON: LV 41-44
GRASS: Ponyta 30%
Tangela 30%
Donphan (chỉ ở HG 20%), Ursaring (chỉ ở SS 20%), Doduo (5% 5% N/A), Rapidash 10%, Dodrio (5% 5% N/A), Sneasel (N/A N/A 10%)
SURF: Poliwhirl 92%, Poliwag 8%
OLD ROD: Magikarp 95%, Poliwag 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Poliwag 40%, Poliwag 93%, Magikarp 7%
ITEMS: REAPER CLOTH, FULL RESTORE (ẩn)
Bạn có thể chụp 1 tấm ảnh cho TEAM POKEMON của mình trước khi vào bên trong MT.SILVER
MT.SILVER’S INSIDE
SỰ KIỆN CHÍNH:
-Đấu CHAMPION RED
-Bắt Moltres sau khi có EARTH BADGE
MOVE DÙNG KHÁM PHÁ TOÀN BỘ MAP: ROCK CLIMB, ROCK SMASH
WILD POKEMON: LV 15-45
CAVE FLOOR: Onix 30%, Donphan (chỉ ở HG: 30%), Ursaring (chỉ ở SS: 30%), Graveler 20%, Phanpy (chỉ ở HG: 10%), Teddiursa (chỉ ở SS: 10%), Golbat 5%, Larvitar 5%
SURF: Seaking 90%, Goldeen 10%
OLD ROD: Magikarp 95%, Goldeen 5%
GOOD ROD: Magikarp 60%, Goldeen 40%
SUPER ROD: Goldeen 90%, Magikarp 7%, Seaking 3%
Dùng ROCK CLIMB đi lên gờ đá, lên tảng đá ở góc trái nhặt DIRE HIT ẩn, sau đó rẽ phải ra sườn núi.
MT.SILVER’S MOUNTAINSIDE
WILD POKEMON: LV 15-51
GRASS: Golbat 40%, Onix 30%, Donphan (chỉ ở HG: 10%), Ursaring (chỉ ở SS: 10%), Phanpy (chỉ ở HG: 10%), Teddiursa (chỉ ở SS: 10%), Larvitar 5%, Golduck 5%
ITEMS: ESCAPE ROPE, TM76 (Steath Rock)
Lên 2 bậc thang phía trên trở lại hang.
MT.SILVER’S INSIDE 1F
ITEM: FULL RESTORE (ẩn)
Sau khi nhặt xong item, bạn ra khỏi hang và đi xuống bậc thang ngay bên dưới vào lại hang.
MT.SILVER’S INSIDE 1F
ITEM: REVIVE (ẩn)
Vượt qua bậc thang lớn đến tầng thứ hai của hang.
MT.SILVER’S INSIDE 2F
WILD POKEMON: LV 15-50
CAVE FLOOR: Quagsire (30% 30% 20%), Sneasel 20%, Donphan (chỉ ở HG 20%), Ursaring (chỉ ở SS 20%), Phanpy (chỉ ở HG 10%), Teddiursa (chỉ ở SS 10%), Golduck 10%, Golbat 5%, Larvitar 5%, Misdreavus (N/A N/A 10%)
ITEMS: MAX ELIXIR, MAX REVIVE, MAX POTION (ẩn, dùng ROCK SMASH), CALCIUM
Đi theo lối duy nhất trong đó sẽ đến trước lối ra bên sườn núi.
MT.SILVER’S PEAK
WILD POKEMON: LV 15-48
GRASS: Golduck (30% 30% 20%), Sneasel 20%, Donphan (chỉ ở HG 20%), Ursaring (chỉ ở SS 20%), Misdreavus 15%, Quagsire (15% 15% 10%), Larvitar 10%, Golbat 5%
Sang trái rẽ vào hang đầu tiên.
MT.SILVER’S INSIDE 2F
ITEMS: IRON (ẩn), PROTEIN
Nhặt xong ra khỏi hang và đi xuống phía dưới vào lại hang
Đi xuống dưới và ra ngoài cửa hang.
Xuống dưới rẽ trái vào lại hang. Trước khi vào có thể dùng ROCK CLIMB leo lên gờ đá, đi lên trên phải tìm PURE INCENSE.
Sau khi vào hang thì đi sang trái đến chỗ lối ra.
Dùng ROCK CLIMB leo lên trên tầng 1. Sau đó leo lên gờ đá ngoài cùng trái lên tầng 2. Leo tiếp lên tầng 3 nhặt DAWN STONE.
Trở lại chỗ tầng 1, lần này bạn leo lên gờ đá ngay sát bên trái bạn lên tầng 2 rồi đến tầng 3, vào hang.
Vào trong rẽ trái leo lên gờ đá cao đến trước lối ra.
Đi ra ngoài và thẳng lên trên, bạn sẽ gặp nhà vô địch RED. Ở 2 bản game này RED rất mạnh, bạn nhớ save game lại trước khi đánh với anh ta nhé. Và hãy chắc chắn team của bạn hiện giờ phải có LV cao khoảng 80 và mang theo những POKEMON mạnh nhất của bạn nhé!
RED’S POKEMON: Pikachu LV 88, Charizard LV 84, Lapras LV 80, Venusaur LV 84, Blastoise LV 84, Snorlax LV 82
PHẦN THƯỞNG: 16800 $
Sau khi bạn thắng trận thì game kết thúc, bạn đã hoàn thành gần hết cuộc hành trình trong game rồi đấy, continue game và khám phá những điều bí ẩn còn lại nhé!