HƯỚNG DẪN GAME POKEMON

Cách để tiến hóa các họ Pokemon mới trong Pokemon Sword và Shield

Ngoài hàng loạt Pokemon mới và các loài đặc trưng của vùng được giới thiệu, Pokemon Sword và Shield cũng đem tới nhiều cách thức mới để tiến hóa so với trước đây.

Bởi vì có nhiều phương pháp khá là khó hiểu với những người mới chơi, nên chúng tôi đã tổng hợp lại chi tiết cách để tiến hóa của từng họ Pokemon mới có trong Pokemon Sword và Shield.

Danh sách có tổng hợp cả loài đặc trưng vùng Galar, bởi nhiều trong số đó có cách tiến hóa khác hẳn với loài của các vùng khác. Dưới đây là danh sách tổng hợp liệt kê đầy đủ cách thức tiến hóa bằng level, item và các điều kiện đặc biệt khác của các họ Pokemon mới:

Pokemon mới

  • Họ Grookey
    • Tiến hóa thành Thwackey ở Level 16, rồi Rillaboom ở Level 35.
  • Họ Scorbunny
    • Tiến hóa thành Raboot ở Level 16, rồi Cinderace ở Level 35.
  • Họ Sobble
    • Tiến hóa thành Drizzile ở Level 16, rồi Inteleon ở Level 35.
  • Họ Skwovet
    • Tiến hóa thành into Greedent ở Level 24.
  • Họ Rookidee
    • Tiến hóa thành Corvisquire ở Level 18, rồi Corviknight ở Level 38.
  • Họ Blipbug
    • Tiến hóa thành Dottler ở Level 10, rồi Orbeetle ở Level 30.
  • Họ Nickit
    • Tiến hóa thành Theivul ở Level 18.
  • Họ Gossifleur
    • Tiến hóa thành Eldegoss ở Level 20.
  • Họ Wooloo
    • Tiến hóa thành Dubwool ở Level 24.
  • Họ Chewtle
    • Tiến hóa thành Drednaw ở Level 22.
  • Họ Yamper
    • Tiến hóa thành Boltund ở Level 25
  • Họ Rolycoly
    • Tiến hóa thành Carkol ở Level 18, rồi Coalossal ở Level 34.
  • Họ Applin
    • Tiến hóa thành Flapple khi giữ Item Tart Apple, chỉ có thể tìm thấy trong Sword.
    • Tiến hóa thành Appletun khi giữ Item Sweet Apple, chỉ có thể tìm thấy trong Shield.
  • Họ Silicobra
    •  Tiến hóa thành Sandaconda ở Level 36.
  • Họ Arrokuda
    • Tiến hóa thành Barraskewda ở Level 26
  • Họ Toxel
    •  Tiến hóa thành Amped Form Toxtricity ở Level 30 nếu có các nature sau:
      • Adamant, Brave, Docile, Hardy, Hasty, Impish, Jolly, Lax, Naive, Naughty, Rash, Quirky, Sassy
    • Tiến hóa thành Low Key Form Toxtricity ở Level 30 nếu có các nature sau:
      • Bashful, Bold, Calm, Careful, Gentle, Lonely, Mild, Modest, Quiet, Relaxed, Serious, Timid
  • Họ Sizzlipede
    • Tiến hóa thành Centiskorch ở Level 28
  • Họ Clobbopus
    • Tiến hóa thành Grapploct nếu học được Taunt khi lên cấp.
  • Họ Sinistea
    • Sinistea yêu cầu loại item khác nhau phụ thuộc vào loại “Hàng nhái” thông thường hay loại “Hàng thật” hiếm.
      • Cách xác định dựa vào tem xác thực ở bên dưới đáy ấm.
    • Tiến hóa thành Polteageist nếu giữ Cracked Pot (trường hợp Hàng nhái).
      • Có thể tìm thấy một Cracked Pot khi leo thang ở Stow-On-Side.
    • Tiến hóa thành Poltegeist nếu giữ Chipped Pot (trường hợp Hàng thật).
    • Teapots có thể mua ngẫu nhiên từ một thương gia ở Stow-On-Side.
  • Họ Hatenna
    • Tiến hóa thành Hattrem ở Level 32, rồi Hatterene ở Level 42
  • Họ Impidimp
    • Tiến hóa thành Morgrem ở Level 32, rồi Grimmsnarl ở Level 42
  • Họ Milcery
    • Milcery tiến hóa thành Alcremie theo các bước sau:
      • Đưa cho Milcery giữ một trong bảy item Sweet khác nhau (có thể nhận được bằng cách đấu trong các quán cafe).
      • Xoay tròn analog trái để cho nhân vật quay vòng.
    • Tùy theo loại sweet mà Pokemon giữ, hướng xoay (thuận chiều, ngược chiều),  thời gian trong ngày và thời gian xoay, mà Alcremie sẽ có hơn 60 màu sắc khác nhau. Hướng dẫn tạo màu cụ thể có thể xem tại đây.
  • Họ Snom
    • Tiến hóa thành Frosmoth với Friendship cao, và lên cấp vào ban đêm.
    • Friendship có thể tăng bằng cách cho ăn berries, chơi trong trại (camp), hoặc là ăn cà ri.
  • Họ Cufant
    • Tiến hóa thành Copperajah ở Level 34.
  • Họ Dreepy
    • Tiến hóa thành Drakloak ở Level 50, rồi Dragapult ở Level 60.

Pokemon dạng Galarian

  • Họ Meowth
    • Tiến hóa thành Purrserker ở Level 28.
  • Họ Ponyta
    • Tiến hóa thành Rapidash (Galarian) ở Level 40.
  • Họ Farfetch’d
    • Tiến hóa thành Sirfetch’d sau khi gây chí mạng ba lần trong một trận đấu.
  • Họ Koffing
    • Tiến hóa thành Weezing (Galarian) ở Level 35.
  • Họ Mr.Mime
    • Tiến hóa thành Mr.Rime ở Level 42.
  • Họ Corsola
    • Tiến hóa thành Cursola ở Level 38.
  • Họ Zizagoon
    • Tiến hóa thành Lioone ở Level 20, rồi Obstagoon ở Level 35 vào ban đêm.
  • Họ Darumaka
    • Tiến hóa thành Darmanitan (Galarian) khi dùng Ice Stone.
  • Họ Yamask
    • Tiến hóa thành Runegrigus khi thõa mãn các điều kiện sau:
      • Chịu hơn 49 điểm sát thương trong một chiêu.
      • Đi bộ dưới Stone Arch ở Dusty Bowl Wild Area.

Game hay

Nhận thông báo qua email
Nhận thông báo cho
guest

0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận